Chữ An trong tiếng Hán là gì? Ý nghĩa thú vị & Từ vựng
Chữ An trong tiếng Hán là gì? Chữ An tiếng Trung là một từ có ý nghĩa đẹp, khi dịch sang tiếng Việt lại có rất nhiều tầng nghĩa khác nhau. Vào dịp đầu năm, người Việt thường treo chữ An thư pháp với mong muốn cầu cho một năm bình an, vui vẻ. Bài viết này, Máy Phiên Dịch . Com sẽ giải nghĩa chữ An và một số từ vựng liên quan như chữ Bình An tiếng Hán, Bình An Vô Sự tiếng Trung…
Nội Dung [Ẩn]
CHỮ AN TRONG TIẾNG HÁN LÀ GÌ?
Chữ An tiếng Hán là: “安” phiên âm / ān/.
Chữ An có kết cấu trên dưới:
-
Bộ Miên 宀 (mái nhà) ở trên.
-
Bộ Nữ 女 (đàn bà, con gái, phụ nữ) ở dưới.
Hai bộ này ghép lại tạo thành chữ LuHội ý, theo quan niệm người Trung Quốc: Phụ nữ ở trong nhà là an toàn nhất.
Cách đọc chữ An trong tiếng Nôm “安” đọc là: an, yên, âm Pinyin: ān ㄚㄋ.
CÁCH VIẾT & Ý NGHĨA CHỮ AN TRONG THƯ PHÁP TIẾNG TRUNG
1. Cách viết chữ An tiếng Hoa
Chữ An tiếng Trung gồm 6 nét bút: 丶丶フフノ一, hình thái: ⿱宀女.
Để viết chữ An (安) chỉ cần viết theo các nét ở trên.
>>> Tham khảo:
-
Chữ An trong tiếng Nhật
2. Ý nghĩa chữ An trong tiếng Trung
Trong ngũ hành, chữ An 安 là Thổ, nghĩa gốc là an toàn, yên bình, yên ổn.
Chữ An đặt trong tên người sẽ mang nghã: an lạc, an nhàn, hạnh phúc, bình an.
(Theo thống kê, 52% lấy chữ An 安 làm chữ đầu trong tên của mình, 48% lấy chữ 安 làm chữ thứ 2 trong tên của mình).
Ví dụ: Vương An Kì 王安琪 / wáng ān qí/, Trường Hồng An 张宏安 /Zhāng hóng ān/…
Trong văn thơ cổ, An 安 có nghĩa tương đương 怎么 /Zěnme/: Làm sao, thế nào…
Tóm lại, chữ An Hán tự 安 đều mang nghĩa mong muốn sự bình yên, an ổn cả về thể chất lẫn tinh thần.
TỪ GHÉP VỚI CHỮ AN TIẾNG TRUNG | MẪU CÂU VÍ DỤ
Từ ghép chữ An |
Phiên âm |
Dịch tiếng Việt |
请安 |
qǐng ān |
Thỉnh an, Vấn an, Thăm hỏi |
Ví dụ: 我们给奶奶请安,祝奶奶福寿绵长 /wǒmen gěi nǎinai qǐng ān , zhù nǎinai fú shòu mián cháng/: Chúng con thỉnh an bà nội, chúc bà nội sống lâu sống thọ. |
||
早安 |
zǎo ān |
Chào buổi sáng |
午安 |
wǔ ān |
Chào buổi trưa |
晚安 |
wǎn ān |
Chúc ngủ ngon |
平安 |
píng ān |
Bình An |
Ví dụ: 祝你一路平安 /zhù nǐ yí lù píng ān/: Chúc bạn lên đường bình an. |
||
安定 |
ān dìng |
Yên ổn, ổn định, yên bình, bình định, dẹp yên |
安稳 |
ān wěn |
An ổn, bình thản, tĩnh mịch, yên tĩnh |
安乐 |
ān lè |
An lạc, an vui, yên vui, thanh thản, thoải mái |
安心 |
ān xīn |
An tâm |
Ví dụ: 让你一个人去我不安心 /ràng nǐ yí gè rén qù wǒ bù ān xīn/: Để cậu đi một mình tớ không an tâm. |
||
安宁 |
ān níng |
An bình, an ninh, trật tự, trị an |
安闲 |
ān xián |
An nhàn, thanh thản |
安慰 |
ān wèi |
An ủi, xoa dịu, dỗ dành |
Ví dụ: 不用安慰我,我没事 /bú yòng ān wèi wǒ , wǒ méi shì/: Không cần phải an ủi tôi đâu, tôi không sao cả. |
||
安然 |
ān rán |
An nhiên, an tâm, an lòng, yên tâm |
安抚 |
ān fǔ |
Trấn an, làm yên lòng, động viên, vỗ về, bình định |
安全 |
ān quán |
An toàn |
Ví dụ: 路上小心,注意安全 /lù shàng xiǎo xīn , zhù yì ān quán/: Đi đường cẩn thận, chú ý an toàn. |
||
安危 |
ān wēi |
An nguy |
安妥 |
ān tuǒ |
Thanh thản, bớt căng thẳng |
安置 |
ān zhì |
Ổn định, xếp gọn, thu gọn, thu xếp, bố trí ổn thỏa |
安放 |
ān fàng |
Sắp đặt, xếp gọn, đặt, để |
安装 |
ān zhuāng |
Cài đặt, lắp đặt, lắp ráp |
安静 |
ān jìng |
Yên tĩnh |
Ví dụ: 我喜欢在一些安静的地方呆着 /wǒ xǐ huān zài yī xiē ān jìng de dìfang dāi zhe/: Tôi thích ở những nơi yên tĩnh. |
||
安排 |
ān pái |
An bài, sắp xếp |
Ví dụ: 一切我们都安排好了 /yí qiē wǒmen dōu ān pái hǎo le/: Tất cả đã được chúng tôi sắp xếp xong xuôi ổn thỏa hết rồi. |
||
安眠 |
ān mián |
Ngủ yên, an giấc |
公安 |
gōng ān |
Công an |
治安 |
zhì ān |
Trị an, an ninh, trật tự |
不安 |
bù ān |
Bất an |
Ví dụ: 如果没有见到他平安回来我心里就会觉得不安 /rú guǒ méi yǒu jiàn dào tā píng ān huí lái wǒ xīn lǐ jiù huì jué dé bù ān/: Nếu như không nhìn thấy anh ấy bình an trở về, trong lòng tôi sẽ luôn cảm thấy bất an. |
||
安神 |
ān shén |
An thần |
安康 |
ān kāng |
An khang |
Ví dụ: 祝你全家狗年幸福安康! /zhù nǐ quán jiā gǒu nián xìng fú ān kāng/: Chúc cả gia đình bạn năm Tuất an khang, hạnh phúc. |
||
安处 |
ān chù |
An ổn nơi ăn chốn ở |
安身立命 |
ān shēn lì mìng |
Sống yên phận, an thân gởi phận, tìm nơi ổn định cuộc sống. |
安邦定国 |
ān bāng dìng guó |
An bang định quốc |
安居乐业 |
ān jū lè yè |
An cư lạc nghiệp |
安份守己 |
ān fèn shǒu jǐ |
An phận thủ thường |
安分知足 |
ānfèn zhīzú |
An phận, biết đủ, biết thỏa mãn |
平安无事 |
Píng ān wú shì |
Bình an vô sự tiếng Trung |
变危为安 |
biànwēiwéi’ān |
Biến nguy thành an |
安老怀少 |
Ān lǎo huái shào |
Kính già yêu trẻ |
忐忑不安 |
tǎntè bù’ān |
Thấp thỏm không yên |
不探虎穴,安得虎子 |
bù tàn hǔ xué,ān dé hǔ zǐ |
Không vào hang cọp sao bắt được cọp con |
安危相易,祸福相生 |
ān wēi xiāng yì,huò fú xiāng shēng |
Bình an, nguy nan đều có thể chuyển hóa lẫn nhau, họa và phúc do nhân quả |
碎碎平安 |
Suì suì píng ān |
Có âm giống: 岁岁平安/ Suì suì píng ān/ tuổi mới bình an - Đây là câu người Trung Quốc thường nói khi chẳng may làm rơi vỡ đồ. |
居安思危 |
Jū'ānsīwēi |
Cư an tư nguy (Lúc yên ổn nghĩ đến lúc nguy khốn) |
轉危為安 |
Zhuǎnwēiwéi'ān |
Chuyển nguy vi an (chuyển nguy thành yên) |
君子食無求飽, 居無求安 |
Jūnzǐ shí wú qiú bǎo, jū wú qiú ān |
Quân tử thực vô cầu bão, cư vô cầu an (Người quân tử ăn không cầu được no thừa, ở không cần cho sướng thích). |
安非他命 |
Ānfēitāmìng |
An phi tha mệnh |
安寧 |
Ānníng |
An ninh, an toàn, hòa bình |
坐立不安 |
Zuòlìbù'ān |
Tọa lập bất an (đứng ngồi không yên) |
生活安穩 |
Shēnghuó ānwěn |
Sanh hoạt an ổn (đời sống ổn định). |
除暴安良 |
Chúbào'ānliáng |
Trừ bạo an lương (diệt bạo cho dân lành được ổn định). |
建安 |
Jiàn'ān |
Kiến an |
安養 |
Ān yǎng |
An dưỡng |
安命 |
Ān mìng |
An mệnh (Cuộc sống an toàn) |
安胎 |
Ān tāi |
An thai |
安葬 |
Ānzàng |
An táng |
SỰ PHỔ BIẾN CỦA CHỮ AN TRONG CUỘC SỐNG
Chữ An với nhiều tầng lớp ý nghĩa nên được thể hiện trên nhiều nền chất liệu khác nhau ở nhiều nơi:
-
Thư pháp chữ An được người Việt xin tại các chùa đền vào đầu năm để treo trong nhà, cầu bình an.
-
Chữ An dùng trong trang trí nội thất.
-
Chữ An được in, thêu lên trang phục (chủ yếu là pháp phục, áo dài…)
KẾT LUẬN
Máy Phiên Dịch . Com vừa chia sẻ về chữ An ý nghĩa, cũng như Bình An tiếng Trung là gì? Hi vọng qua bài viết các bạn đã học thêm được một từ tiếng Hán “An” 安 phổ biến tại Trung Quốc.