4 cách đặt câu hỏi "Bạn tên gì tiếng Trung bồi (Nǐ jiào shénme), giải thích jiào là gì?" và một số mẫu câu giao tiếp bằng tiếng Trung Quốc kèm phiên âm giúp bạn nâng cao trình độ hán ngữ của mình.
CÁCH ĐẶT CÂU HỎI TÊN AI ĐÓ CHINESE
Nội Dung [Ẩn]
4 CÁCH ĐẶT CÂU HỎI BẠN TÊN LÀ GÌ TRONG TIẾNG TRUNG
1.1 你 叫 什么? ( Nǐ jiào shénme )
你 叫 什 么?
- Phiên âm: Nǐ jiào shénme
- Ý Nghĩa: Tên của bạn là gì?
Đây là cách hỏi cơ bản và thông dụng của người Trung Quốc, cách hỏi này chỉ nên sử dụng cho trường hợp người bằng tuổi hoặc nhỏ tuổi hơn bạn và nó không phù hợp với cấp trên hay người lớn tuổi hơn bạn.
Trong giao tiếp, người Trung Quốc họ không quá khắt khe vấn đề lễ nghĩa như người Nhật Bản, người Hàn Quốc. Nhưng bạn cũng nên lưu ý lựa chọn cách hỏi và diễn đạt cho phù hợp với ngữ cảnh để thể hiện mức độ lịch sự và tôn trọng người giao tiếp.
>>>Xem thêm: Phần mềm dịch Tiếng Trung tốt nhất
1.2 你 姓 什么 ( Nǐ xìng shénme )
你 姓 什么 ?
- Phiên âm: Nǐ xìng shénme?
- Ý Nghĩa: Họ của bạn là gì ?
Ngoài cách hỏi tên ai đó thì dùng cách hỏi họ của một ai đó thay vì hỏi tên trực tiếp, cách hỏi này thể hiện thái độ lịch sự, lễ phép cao hơn, thường được sử dụng nhiều trong trường hợp giao tiếp với đối tác, cấp trên, người mới gặp lần đầu.
1.3 你 叫 什 么 名 字 ( Nǐ jiào shénme míngzì )
你 叫 什 么 名 字?
- Phiên âm: Nǐ jiào shénme míngzì?
- Ý Nghĩa: Qúy danh của bạn là gì?
Khi bạn muốn hỏi ai đó họ tên đầy đủ bằng ngôn ngữ trung hoa thì bạn sẽ hỏi bằng cách hỏi này, thường dùng cho trường hợp cần điền họ tên vào văn bản giấy tờ hay vấn đề nào đó cần khai báo họ tên.
1.4 你 的 名字 ( Nǐ de míng zì )
你 的 名字?
- Phiên âm: nǐ de míng zì?
- Ý Nghĩa: Qúy danh của bạn là gì?
Một cách hỏi tên khác, nghĩa của nó cũng giống với 3 cách hỏi trên chỉ khác nhau ở cách dùng từ ngữ, vì vậy nó ít được sử dụng nhất so với các cách trên.
HỎI BẠN TÊN GÌ THEO CÁCH HỎI KHÁC BẰNG TIẾNG HOA
2.1 请问 哪位 ( qǐng wèn nǎ wèi )
- Phiên âm: qǐng wèn nǎ wèi?
- Ý Nghĩa: Xin hỏi, ngài là….?
Khi bạn muốn biết tên ai đó hay bạn muốn hỏi người dân bản địa về một vấn đề nào thì cách thể hiện thái độ lịch sự đầu tiên là 你 的 名 字? ( qǐng wèn nǎ wèi? ), cách hỏi này thường sử dụng phổ biến cho trường hợp giao tiếp qua điện thoại.
2.2 请问 怎么 称呼 ( Qǐngwèn zěnme chēnghu )
- Phiên âm: Qǐngwèn zěnme chēnghu?
- Ý Nghĩa: Tôi có thể xưng hô với bạn như thế nào?
Thay vì hỏi tên họ theo cách thông thường, thì một số người dân bản địa họ lại thích được gọi bằng chức danh của họ như: quản lý, sếp, giám đốc, bác sĩ,... Cụ thể, công thức xưng hô như sau:
♦ Họ + Chức danh
ví dụ: 阮, 医生! ( Ruǎn, yī shēng): Bác sĩ Nguyễn!
2.3 你 有 小名 ( nǐ yǒu xiǎo míng ma )
- Phiên âm: nǐ yǒu xiǎo míng ma?
- Ý Nghĩa: biệt danh của bạn là gì?
Khi bạn muốn hỏi ai đó biệt danh thay vì hỏi tên thì bạn sử dụng câu hỏi này, nó thường dùng cho trường hợp bạn bè giao tiếp với nhau.
HƯỚNG DẪN 7 CÁCH HỎI TÊN TRONG GIAO TIẾP BẰNG CHINESE
MẪU CÂU CHÀO HỎI TRONG NGÔN NGỮ TRUNG HOA
♦ Đoạn mẫu 1:
A: 你 叫 什么? ( Nǐ jiào shénme? )
Qúy danh của bạn là gì?
H: 我 叫 林 ( Wǒ jiào Lín )
Tôi tên là Lâm
♦ Đoạn mẫu 2:
A: 你好, 你 叫 什么 名字? ( nǐhǎo, Nǐ jiào shénme míngzì? )
Xin chào tên của bạn là gì?
H: 我 叫 阮氏碧. ( Wǒ jiào Ruǎn Shì Bì )
Tên tôi là Nguyễn Thị Bích.
♦ Đoạn mẫu 3:
A: 你 姓 什么?( Nǐ xìng shénme? )
Họ của anh là gì?
H : 我 姓 裴, 你呢 ? ( Wǒ xìng Péi, Nǐ ne? )
Tôi họ Bùi, còn anh?
A: 我 姓 吴 ( Wǒ xìng wú )
Tôi họ Ngô.
♦ Đoạn mẫu 4:
A: 喂 , 请问 哪位?( Wèi, qǐngwèn nǎ wèi? )
Xin chào, cho hỏi quý danh của bạn?
H: 你好 ,我 是 经理 章, 我想和你见面兴 ( Nǐ hǎo, wǒ shì zhāng, wǒ xiǎng hé nǐ jiànmiàn xìng )
Xin chào, tôi là quản lý Chương, tôi muốn gặp anh Hưng.
A: 对不起,他不在家, 请稍后回电 ( Duìbùqǐ, tā bù zàijiā, qǐng shāo hòu huídiàn )
Xin lỗi, anh ấy không có nhà, phiền anh gọi lại sau nhé!
H: 是的! ( Shì de )
Vâng!
KẾT LUẬN
Như vậy, bạn đã biết nói bạn tên là gì trong tiếng trung rồi phải không? hi vọng những mẫu câu và cách đọc phiên âm này giúp bạn học được thêm một số từ vựng tiếng hoa trong giao tiếp nhé!
Bài viết liên quan: