Cảm ơn tiếng Trung là một từ được sử dụng rất phổ biến trong cuộc sống của người Hoa. Văn hóa Trung Hoa rất coi trọng lời cảm ơn và xem hành động có ý nghĩa hơn lời nói. Do đó, nói cám ơn Tiếng Trung cần phù hợp với từng trường hợp và thể hiện được sự chân thành, trang trọng mới là điều quan trọng nhất. Bài viết này sẽ giới thiệu đến các bạn từ vựng, mẫu câu cảm ơn tiếng Hoa thông dụng nhất và cách sử dụng trong từng tình huống!

CẢM ƠN TIẾNG TRUNG LÀ GÌ? 

1. Phiên âm lời cám ơn trong tiếng Trung

Cảm ơn tiếng Trung là: 谢谢 /xiè xie/ - Đây là cách để nói cảm ơn tiếng Hoa phổ thông nhất.

Cách phát âm 谢谢 /xiè xie/: 

  • Lên giọng từ “xiè” khi phát âm và hạ giọng khi kết thúc âm.

  • Từ “xie” có âm ngang, phát âm nhẹ và không nhấn. 

Trong tiếng Trung giản thể,  xiè xie là: 谢谢, còn trong tiếng Hoa phồn thể 謝謝 là xiè xie: . 

Cảm ơn tiếng Trung là gì

2. Cách viết chữ Xiè xiè tiếng Trung

Chữ “xie” không có nghĩa khi đứng 1 mình, khi ghép hai từ này lại với nhau “xiè xie” nó mang nghĩa “Cảm ơn”. Chữ có:

  • Số nét: 12 nét (丶フノ丨フ一一一ノ一丨丶).
  • Bộ: 10 nét + Ngôn 言 /讠/.
  • Lục thư: Hội ý và Hình thanh.
  • Hình thái chữ: ⿰讠射. 

3. Cách nói cảm ơn trong tiếng Trung khác

Dù 谢谢 /xiè xie/ là từ cảm ơn thông dụng nhưng nó không thích hợp mọi tình huống. Một số lời cám ơn trong tiếng Trung khác là: 

  • 谢谢 你! /Xiè xiè nǐ/: Cảm ơn bạn (Trang trọng hơn một chút so với 谢谢).

  • 谢谢 您! /Xiè xiè nín/: Cảm ơn ạ!/ Cảm ơn bà, ngài,... (nín thể hiện sự trang trọng và lịch sự hơn rất nhiều khi nói chuyện với người nào đó có thứ bậc cao hơn bạn). 

  • 多谢! /Duō xiè/: Cảm ơn rất nhiều!/ Đa tạ (Sử dụng chủ yếu trong việc nhắn tin với bạn bè, thanh thiếu niên dùng để nói chuyện). 

  • 谢了! /Xiè le/: Cảm ơn nha! (Sử dụng phổ biến giữa những người bạn thân thiết, người có cấp bậc nhỏ hơn,...).

  • 感恩 /gǎn.ēn/: Rất biết ơn (Cách nói thay thế cho cảm ơn, muốn bày tỏ lòng biết ơn của bạn, lòng thành và mong muốn được trả ơn). 

  • 感谢 /gǎn.xiè/: Vô cùng biết ơn (Lời cám ơn nhấn mạnh mức độ biết ơn và thể hiện rõ sự biết ơn sâu sắc). 

>>> Xem thêm:

TỪ VỰNG, MẪU CÂU NÓI VÀ VIẾT THƯ CÁM ƠN TIẾNG HOA

Nếu bạn muốn viết thư cám ơn, gửi lời cảm ơn sinh nhật, lời cảm ơn thầy cô, cảm ơn người yêu bằng tiếng Hán, tham khảo những từ vựng và mẫu câu dưới đây:

1. Từ vựng

Tiếng Trung

Phiên âm

Tiếng Việt

  • 非常感谢你
  • Fēicháng gǎnxiè nín
  • Cảm ơn nhiều!
  • 太谢谢你了
  • Tài xièxiè nǐle
  • Thật sự cảm ơn bạn rất nhiều!
  • 你太好了
  • Nǐ tài hǎole
  • Bạn giỏi quá đi, bạn đẹp quá!
  • 哪里哪里
  • Nǎlǐ nǎlǐ
  • Làm gì có, làm gì có, bạn đừng tâng bốc tôi quá!
  • 麻烦你了
  • Máfan nǐle
  • Xin lỗi làm phiền bạn quá!
  • 谢谢大家
  • Xièxiè dàjiā
  • Cảm ơn tất cả mọi người.

Cách đáp lại lời cảm ơn bằng tiếng Hoa

2. Mẫu câu

Tiếng Trung

Phiên âm

Tiếng Việt

1. Nói “Cảm ơn tiếng Đài Loan” khi được ai đó tặng quà

太客气了

nǐ tài kè qì le

Bạn lịch sự quá, bạn khách sáo rồi!

你不需要给我送礼

nǐ bù xùyào gěi wǒ sòng lì

Bạn không cần quà cáp gì cho tôi đâu!

我对此很感激

Wǒ duì cǐ hěn gǎnjī

Mình biết ơn khi nhận món quà của bạn.

2. Cảm ơn vì được khen ngợi

哪里哪里

nǎli nǎli

Đâu, đâu có đâu!

不不

bù bù

Không, không đâu!

没有啊

Méiyǒu a

Làm gì có!

谢谢你的夸奖

Xièxiè nǐ de kuājiǎng

Cảm ơn lời khen của bạn!

多谢

Duōxiè

Cảm ơn nha!

3. Cảm ơn khi được giúp đỡ

你真是大好人

Nǐ zhēnshi dàhǎo rén

Bạn quả là người tốt!

感谢你所做的一切

Gǎnxiè nǐ suǒ zuò de yīqiè

Cảm ơn vì tất cả những gì mà bạn đã làm!

谢谢你,辛苦你了

Xièxiè nǐ, xīnkǔ nǐle

Cảm ơn bạn, vất vả rồi!

我非常感激你的帮助

Wǒ fēicháng gǎnjī nǐde bāngzhù

Mình vô cùng cảm kích trước sự giúp đỡ này của bạn!

太打扰你了

Tài dǎrǎo nǐle

Tôi đã làm phiền bạn rồi.

你不知道这 (个忙) 对我有多重要

Nǐ bù zhīdào zhè (gè máng) duì wǒ yǒu duō chóng yào

Sự giúp đỡ của bạn vô cùng quan trọng đối với tôi.

我不要会忘记你的好意

Wǒ bùyào huì wàngjì nǐde hǎoyì

Mình sẽ không bao giờ quên lòng tốt của bạn.

向您表示感谢

Xiàng nín biǎoshì gǎnxiè

Chân thành cảm ơn ông!

4. Cảm ơn cho một việc làm/ hành động của ai đó

谢谢你的帮助

Xièxiè nǐ de bāngzhù

Cảm ơn sự giúp đỡ của bạn rất nhiều.

谢谢你们的倾听

Xièxiè nǐmen de qīngtīng

Cảm ơn bạn đã lắng nghe tôi.

谢谢你告诉我

Xièxiè nǐ gàosù wǒ

Cảm ơn bạn đã để tôi biết điều này

谢谢你们邀请我们晚饭

Xièxiè nǐmen yāoqǐng wǒmen wǎn fàn!

Cảm ơn bạn vì đã mời chúng tôi ăn tối!

 

CÁCH ĐÁP LẠI LỜI CÁM ƠN TIẾNG HÁN

Để đáp lại lời cảm ơn bằng tiếng Hoa, có những các cách sau:

Tiếng Trung

Phiên âm

Tiếng Việt

别客气

Bié kèqì

Đứng khách sáo nhé!

不客气

Bù kèqì

Không có gì.

不用谢

Bùyòng xiè

Không cần cảm ơn đâu!

谢什么呢

Xiè shénme ne

Cảm ơn vì điều gì?

没事

Méishì

Không có gì đâu!

小意思/ 小事而已

Xiǎoyìsi/ Xiǎoshì éryǐ

Chuyện nhỏ thôi mà!

没什么

Méishénme

Không có chi!

都是朋友 还这么客气干吗

Dōu shì péngyǒu hái zhème kèqì gān.ma?

Tất cả đều là bạn bè cả, sao bạn lại khách sáo vậy chứ?

能帮您 我很高兴,不用谢

Néng bāng.nín wǒ hěn gāo.xìng, bùyòng xiè

Rất vui vì được giúp ngài, không cần phải cảm ơn đâu ạ.

能为您效劳我很荣幸

Néng wéi nín xiào.láo wǒ hěn róng.xìng

Rất hận hạnh vì được phục vụ quý ngài.

请不要客气

Qǐng bùyào kèqì

Xin ngài đừng khách sáo với tôi.

哪里,这是我们应该做的事

Nǎlǐ, zhè shì wǒmen yīng.gāi zuò de.shì.

Không có gì đâu ạ, đây là điều mà chúng tôi nên làm.

KẾT LUẬN

Trên đây là những từ vựng, câu cảm ơn tiếng Hoa mà bạn có thể tham khảo, nhận được để bổ sung tài liệu vốn từ giao tiếp của mình hoặc tham gia các khóa đào tạo, khóa học tiếng Trung giao tiếp sẽ giúp ích cho bạn rất nhiều. Hi vọng theo thời gian bạn có thể vận dụng những lời cảm ơn đó thông thạo trong từng ngữ cảnh của cuộc sống, đặc biệ nói bằng tiếng Trung Quốc. Chúc tất cả các bạn ôn luyện và có kinh nghiệm học tiếng Trung online thật tốt. 

Hỗ trợ khách hàng

Tư Vấn Bán Hàng

0938 33 5696 

Email: mayphiendich@gmail.com

Video Sản phẩm
Dùng Máy Dịch Atalk Plus+ (New) - Trò Chuyện Với Du Khách Nước Ngoài | OFFLINE Tiếng Việt chỉ 0.2s
Video Thực Tế Nói Chuyện Với Người Nước Ngoài Bằng Máy Phiên Dịch Atalk Plus
Hướng dẫn sử dụng Máy Phiên Dịch Atalk Plus+ [New Model] || Chi Tiết 6 Chức Năng Dịch Thuật
So sánh 3 dòng Máy Phiên Dịch Atalk Plus (New Model) & Atalk Go & Atalk One Thương Hiệu Việt Nam
Máy phiên dịch tốt nhất thế giới Atalk Plus+ Phiên Bản Mới Nhất
Cart
×
Banner quảng cáo popup