Chữ Thọ Tiếng Trung | Ý nghĩa & Cách viết chữ Thọ thư pháp 寿

Đánh giá:
(5 ★ trên 2 đánh giá)

Chữ Thọ là một trong tam đa Phúc Lộc Thọ chữ Hán mang ý nghĩa tốt đẹp về cuộc đời của con người. Người Việt Nam thường sử dụng cách viết chữ Thọ trong thư pháp tiếng Hoa tạo nên những tác phẩm nghệ thuật để tặng hoặc trưng bày trong nhà. Từ “Thọ” cũng xuất hiện trong các mẫu câu thành ngữ tiếng Trung hay lời chúc vào dịp Tết đến xuân về, dịp mừng thọ. Bài viết dưới đây nhất định sẽ chia sẻ chữ Thọ trong tiếng Trung là gì, cách giao tiếp thông qua từ vựng và ngữ pháp có chữ Thọ của người Trung Quốc!

CHỮ THỌ TIẾNG TRUNG LÀ GÌ?

Chữ Thọ trong tiếng Hánlà: 寿 /shòu/ có nghĩa là tuổi thọ, sống thọ, cao tuổi được sử dụng phổ biến trong các câu thơ, thành ngữ, tục ngữ tiếng Hán.

Để hiểu sâu hơn về chữ Thọ phải hiểu cấu tạo và ý nghĩa của chữ Thọ trong tiếng Hoa Giản thể & Phồn thể được trình bày trong phần tiếp theo.

CẤU TẠO VÀ Ý NGHĨA CHỮ THỌ TRONG TIẾNG HÁN

1. Cấu tạo chữ Thọ Trung Quốc

Chữ Thọ 寿 được hình thành từ 5 bộ thủ:

2. Ý nghĩa chữ Thọ tiếng Hán

Vậy chữ Thọ trong Phúc như đông hảiThọ tỉ nam sơn 寿比南山 /shòu bǐ nánshān/ không đơn thuần tuổi thọ,xem ai sống lâu hơn ai mà Thọ còn chỉ cho người cao tuổi sống vui vẻ, khỏe mạnh, không muộn phiền không âu lo, thanh thản, an nhiên, không bị bệnh tật hành hạ, không chịu bất kỳ đau đớn nào về thể xác hay tâm hồn.

Lão tử từng nói: 死而不亡者壽 /sǐ ér bù wáng zhě shòu/: Khi người chết mà không mất chính là trường Thọ. Đây mới là ý nghĩa hiểu rộng thật sự của chữ Thọ trong tiếng Hoa.

>>> Bài viết liên quan:

CÁCH VIẾT CHỮ THỌ BẰNG TIẾNG HOA

TỰ VỰNG, THÀNH NGỮ LIÊN QUAN ĐẾN CHỮ THỌ TIẾNG HOA

Tiếng Trung

Phiên âm

Tiếng Việt

寿命

shòumìng

Thời gian sống, tuổi thọ

福寿

fúshòu

Phúc thọ (Vui vẻ, sống lâu)

天寿

tiānshòu

Thiên thọ tự nhiên

喜寿

xǐshòu

Hỉ thọ, mừng thọ (sinh nhật) lần thứ 77

万寿

wànshòu

Vạn thọ, muôn tuổi, sống lâu

平均寿命

píngjūn shòumìng

Bình quân thọ mệnh (tuổi thọ trung bình)

寿司

shòusī

Sushi

万寿无疆

wàn shòu wú jiāng

Vạn thọ vô cương, sống lâu muôn tuổi

福寿康宁

fúshòu kāngníng

Phúc thọ khang trữ (Phúc thọ an khang)

长寿老人

Chángshòu lǎorén

Trưởng thọ lão nhân (người già sống lâu)

延年益寿

yánniányìshòu

Duyên niên ích thọ (Kéo dài tuổi thọ)

福壽雙全

Fú shòu shuāngquán

Phúc thọ song toàn (Hạnh phúc và trường thọ)

中壽

Zhōng shòu

Trung thọ (Số tuổi bậc trung

寿面

shòumiàn

Món mì mừng thọ

拜壽

bàishòu

Mừng thọ

壽材

shòucái

Áo quan, quan tài

称觞祝寿

chēngshāng zhùshòu

Nâng cốc/ ly chúc thọ

百寿图贴画

bǎishòutú tiēhuà

Tranh dán tường bách thọ

人寿年丰

rénshòuniánfēng

Người sống thọ

CHỮ THỌ THƯ PHÁP HÁN TỰ VÀ ĐIÊU KHẮC NGHỆ THUẬT

1. Nghệ thuật thư pháp chữ Thọ

Chữ Thọ trong nghệ thuật thư pháp Hán tự thể hiện niềm mong ước khỏe mạnh, an vui và trường thọ. Cả người Hoa và người Việt thường tặng tranh thư pháp chữ Thọ hoặc kết hợp cả chữ Phúc và chữ Lộc để tạo thành bức tranh thư pháp Phúc - Lộc - Thọ đầy đủ ý nghĩa.

Những nét viết chữ Thọ thư pháp tinh tế, uyển chuyển với những nét luyến láy hài hòa đẹp mắt nên thường được kết hợp với nhiều câu đối giúp tăng ý nghĩa, như hoành phi câu đối trong không gian thờcúng... Mỗi dịp Tết chữ Thọ được nhiều người dùng làm câu chúc để tặng cho mọi người thân thương của mình.

2. Chữ Thọ trong nghệ thuật điêu khắc

Chữ Thọ xuất hiện trong nhiều trong các tác phẩm mang tính nghệ thuật cách điệu, phổ biến là ở các sản phẩm mỹ nghệ, tủ ghế, họa tiết trang trí, trang phục đình, chùa,...

KẾT LUẬN

Như vậy bài viết đã chia sẻ đến các bạn cấu tạo, ý nghĩa chữ Thọ trong tiếng Hán. Hi vọng qua bài viết các bạn có thể tham khảo vàbổ sung vào giáo trình hoa ngữ của mình thêm nhiều từ vựng và mẫu câu hữu íchnhé!