Từ vựng chủ đề Tết trung thu tiếng Trung Thông Dụng 2024
Tết Trung thu là một phong tục Tết truyền thống của người Trung Quốc. Việc học từ vựng chủ đề Tết Trung thu chữ Hoa giúp mở rộng vốn kiến thức giao tiếp hiệu quả. Theo lịch Gregorian, Tết trung thu vào ngày Rằm tháng 8 (15/8 âm lịch), người lớn và trẻ em sẽ cùng nhau ăn bánh trung thu, bánh dẻo, bánh nướng và cùng nhau ngắm trăng. Bài viết này MayPhienDich.Comchia sẻ những từ vựng chủ đề về Tết Trung thu bằng tiếng Trung, cùng trau dồi thêm vốn từ vựng để học tiếng Trung nhé!
Nội Dung [Ẩn]
TẾT TRUNG THU TIẾNG TRUNG LÀ GÌ?
Tết Trung Thu chữ Hán: 中秋節 phiên âm /Zhōngqiū jié/ là một lễ hội dân gian truyền thống văn hóa Trung Hoa.
Tết Trung thu còn được gọi là: Lễ trông trăng, Lễ đón trăng, Lễ đoàn tụ, Tết đoàn viên… Theo phong tục Trung Quốc cũng như Việt Nam, vào ngày Trung thu, trẻ em sẽ được bày cỗ hoa quả như hồng, bưởi, ăn bánh nướng, bánh dẻo và được tặng đèn ông sao, mặt nạ, súng nước, đèn kéo quân và chơi rước đèn đêm trăng.
>>> Xem thêm:
- Tổng hợp Câu chúc tết Trung thu tiếng Trung
- Chữ Đại trong tiếng Hán
- Không có gì tiếng Trung
TỪ VỰNG CHỦ ĐỀ TẾT TRUNG THU TIẾNG HÁN
Tiếng Trung |
Phiên âm |
Dịch Tiếng Việt |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
HỌC TIẾNG TRUNG QUA CHỦ ĐỀ TRUNG THU
1. Bài giới thiệu Trung thu bằng tiếng Trung
Tiếng Trung:
根据中国农历,8月15日,即秋季(中秋)的第 2个月为“中秋”. 中秋节有许多不同的名称.
旧时有除夕活动,故又称“除夕”. 因节日在农历八月十五日举行,故又称:“八月节”、“八月半”.
中秋节活动围绕“月亮”进行,故又称“赏月节”. 中秋节为新月,象征团圆,故又称“春节”.
中秋月圆之日,一家人团聚,一起吃月饼,看着孩子们点灯.
Phiên âm Pinyin:
Gēnjù zhōngguó nónglì,8 yuè 15 rì, jí qiūjì (zhōngqiū) de dì 2 gè yuè wèi “zhōngqiū”. Zhōngqiū jié yǒu xǔduō bùtóng de míngchēng. Jiùshí yǒu chúxì huódòng, gù yòu chēng “chúxì”. Yīn jiérì zài nónglì bā yuè shíwǔ rì jǔxíng, gù yòu chēng:“Bā yuè jié”,“bā yuè bàn”. Zhōngqiū jié huódòng wéirào “yuèliàng” jìnxíng, gù yòu chēng “shǎng yuè jié”. Zhōngqiū jié wèi xīn yuè, xiàngzhēng tuányuán, gù yòu chēng “chūnjié”. Zhōngqiū yuè yuán zhī rì, yījiā rén tuánjù, yīqǐ chī yuèbǐng, kànzhe háizimen diǎndēng.
Dịch nghĩa:
Theo lich Trung Hoa, 15 tháng 8 Âm lịch, tức là tháng thứ 2 của mùa thu (giữathu) là "Trung thu" và Tết Trung Thu có nhiều tên gọi khác nhau.
Thời xa xưa có sự kiện giao thừa nên cũng được gọi là "Đêm giao thừa". Vì Lễ hội diễn ra vào ngày 15/8 âm lịch nên cũng được gọi là: "Lễ hội tháng tám", "Rằm tháng Tám".
Các hoạt động Tết Trung thu thực hiện xung quanh "mặt trăng" nên cũng có thể gọi là "Lễ hội trông trăng". Lễ hội mùa thu trăng khuyết, tượng trưng cho sự đoàn tụ, nên còn được gọi là “Tết Đoàn Viên”.
Vào ngày Tết Trung thu, ngày trăng tròn, gia đình đoàn tụ viên mãn và cùng nhau ăn bánh Trung thu, ngắm nhìn những đứa trẻ rước đèn.
2. Tên các loại bánh trung thu bằng tiếng Hoa
Tiếng Trung |
Phiên âm |
Tiếng Việt |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nhân bánh Trung thu tiếng Trung |
||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Bài hát về Tết trung thu tiếng Hoa
Nhạc Trung thu tiếng hoa là bài hát không thể thiếu vào mỗi Dịp Tết Trung Thu.
Bài “Lễ Trung thu 中秋节 /Zhōngqiū jié/”
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4. Viết chữ Trung thu thư pháp
KẾT LUẬN
Học tiếng Trung qua chủ đề Tết Trung thu giúp bạn cảm thấy thú vị và dễ dàng ghi nhớ từ vựng hơn. Hi vọng bài viết đã mang đến chủ đề phù hợp và bổ ích cho các bạn trên hành trình chinh phục ngôn ngữ Trung Quốc!