Học số đếm trong tiếng Trung là một trong những bài học đầu tiên khi bạn bắt đầu học tiếng Trung số đếm. Chúng khá dễ, nhưng có nhiều biến thể dễ làm bạn rối. Bài viết này sẽ cung cấp từ vựng và giúp bạn biết cách đọc và viết số trong tiếng Trung, từ nhất nhị tam tứ cho đến hàng triệu hay hàng tỷ. Hãy bắt đầu học tiếng Trung với bảng số tiếng Trung căn bản cùng phiên âm cách đọc với phiên âm pinyin và viết bằng chữ Hoa.

>>>Xem thêm: Top 11 phần mềm dịchTiếng Trung tốt nhất.

Cách đọc số đếm tiếng Trung từ a - z
Cách đọc số đếm tiếng Trung từ a - z

1. Cách đọc & viết số đếm trong tiếng Trung từ 1 – 100

1.1 Đọc bảng số tiếng Trung từ 1 - 10

Cách viết 1, 2, 3 tiếng Trung chỉ cần nhớ 1, 2 và 3 nét ngang song song nhau.

Từ 4 – 10 sẽ phức tạp hơn một chút, hãy theo dõi bảng dưới đây.

Số đếm (Trong tiếng Việt)

Cách viết số đếm tiếng Trung

Phiên Âm Pinyin

0

零/ 〇

Líng

1


一(Nhất)

2

二(Nhị)

Èr

3

三(Tam)

Sān

4

四  (Tứ)

5

五(Ngũ)

6

六(Lục)

Liù

7

七(Thất)

8

八(Bát)

9

九(Cửu)

Jiǔ

10

十(Thập)

Shí

 

Học đếm số tiếng Hán bằng tay

Học đếm số tiếng Hoa bằng tay

1.2 Cách đọc số 11 – 20 trong tiếng Trung

Dưới đây là bảng số đếm từ 11 – 20 trong tiếng Trung, kèm theo phiên âm Pinyin.

Ở cấp độ cơ bản, tôi khuyên bạn nên học thuộc và nghiệm thử quy tắc ghép số (sẽ được hướng dẫn ở phần 2)

Số đếm (Trong tiếng Việt)

Cách viết số đếm tiếng Trung

Phiên Âm Pinyin

11

十一

Shí yī

12


十二

Shí èr

13

十三

Shí sān

14

十四

Shí sì

15

十五

Shí wǔ

16

十六

Shí liù

17

十七

Shí qī

18

十八

Shí bā

19

十九

Shí jiǔ

20

二十

Èr shí

1.3 Bảng số 21 – 100 bằng tiếng Trung

Đến đây, bạn đã thành thạo từ vựng tiếng Trung cơ bản, hãy lướt qua cách đọc bảng số từ 21 – 100.

Đối với những số từ 100 trở đi, bạn cần học quy tắc ở phần 2 nếu muốn đọc hoặc viết.

Số đếm (Trong tiếng Việt)

Cách viết số đếm tiếng Trung

Phiên Âm Pinyin

21

二十一

Èr shí yī

22

二十二

Èr shí èr

23

二十三

Èr shí sān

24

二十四

Èr shí sì

25

二十五

Èr shí wǔ

26

二十六

Èr shí liù

27

二十七

Èr shí qī

28

二十八

Èr shí bā

29

二十九

Èr shí jiǔ

30

三十

 

Sān shí

31

三十一

Sān shí yī

32

三十二

Sān shí èr

33

三十三

Sān shí sān

34

三十四

Sān shí sì

35

三十五

Sān shí wǔ

36

三十六

Sān shí liù

37

三十七

Sān shí qī

38

三十八

Sān shí bā

39

三十九

Sān shí jiǔ

40

四十

Sì shí

41

四十一

Sì shí yī

42

四十二

Sì shí èr

43

四十三

Sì shí sān

44

四十四

Sì shí sì

45

四十五

Sì shí wǔ

46

四十六

Sì shí liù

47

四十七

Sì shí qī

48

四十八

Sì shí bā

49

四十九

Sì shí jiǔ

50

五十

Wǔ shí

51

五十一

Wǔ shí yī

52

五十二

Wǔ shí èr

53

五十三

Wǔ shí sān

54

五十四

Wǔ shí sì

55

五十五

Wǔ shí wǔ

56

五十六

Wǔ shí liù

57

五十七

Wǔ shí qī

58

五十八

Wǔ shí bā

59

五十九

Wǔ shí jiǔ

60

六十

Liù shí

61

六十一

Liù shí yī

62

六十二

Liù shí èr

63

六十三

Liù shí sān

64

六十四

Liù shí sì

65

六十五

Liù shí wǔ

66

六十六

Liù shí liù

67

六十七

Liù shí qī

68

六十八

Liù shí bā

69

六十九

Liù shí jiǔ

70

七十

Qī shí

71

七十一

Qī shí yī

72

七十二

Qī shí èr

73

七十三

Qī shí sān

74

七十四

Qī shí sì

75

七十五

Qī shí wǔ

76

七十六

Qī shí liù

77

七十七

Qī shí qī

78

七十八

Qī shí bā

79

七十九

Qī shí jiǔ

80

八十

Bā shí

81

八十一

Bā shí yī

82

八十二

Bā shí èr

83

八十三

Bā shí sān

84

八十四

Bā shí sì

85

八十五

Bā shí wǔ

86

八十六

Bā shí liù

87

八十七

Bā shí qī

88

八十八

Bā shí bā

89

八十九

Bā shí jiǔ

90

九十

Jiǔ shí

91

九十一

Jiǔ shí yī

92

九十二

Jiǔ shí èr

93

九十三

Jiǔ shí sān

94

九十四

Jiǔ shí sì

95

九十五

Jiǔ shí wǔ

96

九十六

Jiǔ shí liù

97

九十七

Jiǔ shí qī

98

九十八

Jiǔ shí bā

99

九十九

Jiǔ shí jiǔ

100

一百

 Yì  bǎi

 

2. Quy tắc đọc TẤT CẢ số đếm tiếng Trung Quốc

Số đếm có thể đến hàng tỉ…Vì vậy bạn không thể chỉ học thuộc lòng tất cả.

Chúng ta cần áp dụng vài quy tắc đọc số đếm bằng tiếng Trung Quốc.

Tất nhiên, từ 0 – 10 mặc định là học thuộc lòng.

2.1 Quy tắc đọc số 10 - 19

Đối với số từ 10 – 19, bạn có thể dễ dàng nhìn ra quy tắc.

Chúng ta ghép 10 (shí) với các chữ số từ 1 – 9.

Ví dụ: 12 = 10 (shí) + 2 (Èr)

So sánh lại cách đếm ở trên, rõ ràng bạn đọc 12 là Shí èr.

Phiên âm tiếng Hán Việt: 12 = Thập Nhị.

Viết bằng tiếng Hán: 十二

Áp dụng tương tự với các số còn lại.

2.2 Quy tắc đọc số 21 – 99

Đối với các số từ 20 trở lên, bạn sẽ dễ dàng đọc bằng cách nhớ:

Đọc: 10 = “Mươi” = “shí”.

Viết: “Mươi” = 10 (十).

Ví dụ: Thử lấy cách đọc số 23 chẳng hạn.

+ Đọc bằng tiếng Việt: 23

+ Phiên âm tiếng Trung: èr (2) shí (mươi) sān (3)

+ Phiên âm tiếng Hán Việt: Nhị (2) thập (mươi) tam (3).

+ Viết bằng chữ Trung:  二(2) 十(mươi) 三(3).

Giờ bạn có thể áp dụng quy tắc ở trên để đọc và viết tất cả các số từ 21 – 99 (Thập lục).

2.3 Quy tắc đọc số hàng trăm (100 - 999) bằng tiếng Trung

Từ 100 trở đi, bạn phải học thêm một từ vựng mới:

百(bǎi) = Bách = Đơn vị hàng trăm.

Như vậy, 100 sẽ đọc là Yī bǎi(一百). Tương tự, 900 đọc là Jiǔ bǎi(九百).

Cách đọc các số lẻ bằng tiếng Trung y như tiếng Việt.

Mẹo để nhớ: Trong phim Trung Quốc thường chúc vợ chồng mới cưới BÁCH NIÊN giai lão (hạnh phúc trăm năm).

Ví dụ: Chúng ta thử đọc 999 bằng tiếng Trung.

+ Đọc bằng tiếng Việt: Chín trăm chín mươi chín.

+ Phiên âm tiếng Trung: Jiǔ bǎi (chín trăm) Jiǔ Shí (chín mươi) Jiǔ (chín).

+ Phiên âm tiếng Hán Việt: Cửu bách (900) cửu thập (90) cửu (9).

+ Cách viết Hán tự: 九百九十九.

Cách đọc số đếm hàng trăm bằng tiếng Trung
Cách đọc số đếm hàng trăm bằng tiếng Trung 

 

2.4 Quy tắc đọc số hàng nghìn (1000 – 9999) tiếng Trung

Cách đọc hoàn toàn giống với số hàng trăm.

Nhưng thay vì dùng 百(bǎi), bạn sẽ dùng:

千(qiān) = Thiên = Đơn vị hàng nghìn.

1000 sẽ đọc thành Yī qiān (一千Nhất thiên).

Ví dụ: Đọc và viết số 9999 bằng tiếng Trung.

+ Đọc tiếng Việt: Chín nghìn chín trăm chín mươi chín.

+ Đọc tiếng Trung: Jiǔqiān (Chín nghìn) Jiǔ bǎi (chín trăm) Jiǔ Shí (chín mươi) Jiǔ (chín).

+ Phiên âm tiếng Hán Việt: Cửu thiên (9000) cửu bách (900) cửu thập (90) cửu (9).

+ Cách viết chữ Hán: 九千九百九十九

đơn vị hàng nghìn khi đếm số tiếng Trung
đơn vị hàng nghìn khi đếm số tiếng Trung 

 

2.5 Đọc các số hàng chục nghìn (10.000 – 99.999)

Từ vựng mới bạn cần nhớ:

Chục nghìn trong tiếng Trung = vạn = 万(wàn).

Vậy 10.000 = 1 vạn = Yīwàn => 90.000 = 9 vạn = Jiǔwàn (九万).

Đối với số lẻ hàng chục nghìn, “chơi” cắt ghép số.

Ví dụ: Đọc số 99.999 bằng tiếng Trung.

+ Cách ghép số: 99.999 = 90.000 + 9.999.

+ Đọc bằng tiếng Trung: Jiǔ wàn (9 vạn) Jiǔ qiān Jiǔ bǎi Jiǔ Shí Jiǔ (Đọc 9.999 y như 2.4)

+ Viết bằng chữ Hán: 九万九千九百九十九.

+ Phiên âm Hán Việt: Cửu vạn cửu thiên cửu bách cửu thập cửu.

Mẹo ghi nhớ: Người Trung Quốc đặc biệt thích “vạn”, vì vậy cứ gặp “vạn” là để riêng, số hàng nghìn đọc như hướng dẫn phần 2.4.

Đọc số hàng vạn bằng tiếng Trung
Đọc số hàng vạn bằng tiếng Trung 

 

2.6 Đọc số hàng trăm nghìn như thế nào?

Để đọc được các số từ hàng trăm nghìn trở lên, cần phân biệt điểm khác nhau ở cách tách số của Trung Quốc và Việt Nam.

- Ở Việt Nam và các nước phương Tây

Khi viết số lớn, chúng ta thường tách số bằng dấu chấm (hoặc phẩy), theo nhóm 3 CHỮ SỐ, từ phải sang trái.

Ví dụ: 100.000 hoặc 300.000.

- Còn ở Trung Quốc

Họ sẽ tách số từ phải sang trái, theo nhóm 4 CHỮ SỐ.

Ví dụ: 100.000 => 10.0000 hoặc 300.000 => 30.0000.

Ở Việt Nam, đọc 100.000 là một trăm nghìn và 300.000 là ba trăm nghìn. Còn ở Trung Quốc, nó sẽ thành 10 vạn và 30 vạn.

- Ví dụ: 300.000 đọc bằng tiếng Trung.

Phân tích: 300.000 = 30 vạn.

Đọc bằng tiếng Trung: Sān shí (30) wàn (vạn)

Viết bằng tiếng Hán:  三十万

Đối với 100.000 = 10 vạn, chúng ta đọc là Yī Shíwàn (一十万Nhất Thập Vạn) không đọc Shíwàn (Thập Vạn)

Quy tắc chia số đếm kiểu Trung Quốc
Quy tắc chia số đếm kiểu Trung Quốc 

 

2.7 Đọc số hàng triệu và chục triệu tiếng Trung

- Đọc số hàng triệu

Ví dụ: Đối với số 1.200.000.

Thông thường, chúng ta đọc là một triệu hai trăm nghìn.

Nhưng theo quy tắc viết số Trung Quốc, số sẽ được viết lại thành 120.0000 = 120 vạn.

Vậy đọc số 1 triệu 2 như sau:

+ Đọc theo quy tắc mới: Một trăm hai mươi vạn.

+ Đọc bằng tiếng Trung:  Yībǎi (một trăm) Èr shí (20) wàn (vạn).

+ Viết bằng chữ Hán: 一百二十万

- Đọc số hàng chục triệu

Hoàn toàn tương tự.

Ví dụ: Đọc số 15.500.000.

Viết lại theo kiểu Trung: 1550.0000 = Một nghìn năm trăm năm mươi vạn.

Đọc theo Trung Quốc: Yī qiān (Một nghìn) Wǔ bǎi (năm trăm) Wǔ shí (50) wàn (vạn)

Viết theo chữ Hán: 一千五百五十万.

2.8 Đọc số hàng trăm triệu tiếng Trung

- Bạn cần nhớ 3 điểm quan trọng:

+ Học từ mới: 亿(yì) = Trăm triệu.

+ Ưu tiên trăm triệu trước, vạn sau.

+ Áp dụng quy tắc nhóm 4 số Trung Quốc.

- Áp dụng đọc số 230.000.000 thử nào.

+ Ưu tiên chia trăm triệu trước: 230.000.000 = 200.000.000 (để riêng không đụng đến) +30.000.000.

+ Tiếp 30.000.000 = 3000.0000 nghĩa là 3 nghìn vạn.

Vậy 230.000.000 sẽ đọc là hai trăm triệu ba nghìn vạn.

+ Đọc tiếng Trung: Èr yì (hai trăm triệu) Sān qiān (ba nghìn) wàn (vạn)

+ Viết tiếng Hán: 二亿三千万.

Quy tắc đọc số đếm hàng trăm triệu
Quy tắc đọc số đếm Hán tự

2.9 Đọc số đếm hàng tỷ bằng tiếng Trung

Bạn sẽ có từ vựng mới:

兆(zhào) = Đơn vị hàng tỷ.

Áp dụng quy tắc trên, bạn sẽ thấy mọi thứ dễ dàng hơn, kể cả khi phải đọc những số lên đến hàng tỷ tiếng Trung.

Ví dụ: Đọc số 9.999.999.999.999.

Nhóm BỐN chữ số kiểu Trung Quốc 9.9999.9999.9999.

Mỗi nhóm 4 chữ số 9999 sẽ đọc: Jiǔ qiān jiǔ bǎi jiǔ shíjiǔ.

Giờ “ráp” nhóm trên vào khung 9 兆(9 tỷ) 9 亿(9 trăm triệu) 9 万(9 vạn)

Đọc tiếng Trung: Jiǔ zhào jiǔqiān jiǔbǎi jiǔshíjiǔ yì jiǔqiān jiǔbǎi jiǔshíjiǔ wàn jiǔqiān jiǔbǎi jiǔshíjiǔ.

Cách đọc số hàng tỷ bằng tiếng Trung
Hướng dẫn đọc số hàng tỷ tiếng Trung 

3. Đọc số nhà, số điện thoại trong tiếng Trung

3.1 Đọc số điện thoại

- Điều quan trọng:

Khi đọc số điện thoại, số MỘT không phát âm là Yì, mà đổi thành Yāo 幺(Chỉ là cách đọc khác nhau thôi)

Còn lại, cứ đọc từng chữ số như tiếng Việt, chỉ cần biết đọc từ 0 - 9 là được.

- Ví dụ: Số hotline của mayphiendich.com là 0938.33.5696

Đọc tiếng Trung: Líng Jiǔ Sān Bā Sān Sān Wǔ Liù Jiǔ Liù.

Tôi sẽ đọc một số có số 1: 0123.22.44.11 chẳng hạn

Đọc: Líng Yao Èr Sān Èr Èr Sì Sì Yao Yao.

Không đọc 1 là Yi trong số điện thoại.

3.2 Cách đọc số nhà

Khi đọc số nhà cần đọc riêng từng số & số 1 đọc là yāo.

Ví dụ: 402: 四零二 Sì líng èr hoặc 108: 一零八 Yāo líng bā.

Phân biệt 2 cách đọc số 1 tiếng Trung
Phân biệt 2 cách đọc số 1 tiếng Trung 

4. Cách đọc Ngày, Tháng, Năm tiếng Hán

4.1 Đọc thứ trong tuần

Tuần

星期

Xīngqī

Thứ 2

星期一

Xīngqī yī

Thứ 3

星期二

Xīngqī èr

Thứ 4

星期三

Xīngqī sān

Thứ 5

星期四

Xīngqī sì

Thứ 6

星期五

Xīngqī wǔ

Thứ 7

星期六

Xīngqī liù

Chủ nhật

星期日/星期天

Xīngqī rì/tiān

 

4.2  Đọc Ngày trong Tháng

Đọc ngày trong tháng, tuân thủ theo công thức: Ngày = số đếm + 号/日(Hào/rì)

Trong đó 号 dành cho văn nói, 日 dành cho văn viết.

Ví dụ: Ngày 28 sẽ đọc là 二十八号 (Èrshíbā hào), viết:  二十八日 (Èrshíbā rì)

4.3 Đọc Tháng Trong Năm

Nguyên tắc: Tháng = Số đếm + 月 (Yuè)

Tháng

Yuè

Tháng 1

一月

Yī yuè

Tháng 2

二月

Èr yuè

Tháng 3

三月

Sān yuè

Tháng 4

四月

Sì yuè

Tháng 5

五月

Wǔ yuè

Tháng 6

六月

Liù yuè

Tháng 7

七月

Qī yuè

Tháng 8

八月

Bā yuè

Tháng 9

九月

Jiǔ yuè

Tháng 10

十月

Shí yuè

Tháng 11

十一月

Shíyī yuè

Tháng 12

十二月

Shí’èr yuè

 

4.4 Cách đọc năm 

Khi đọc năm, đọc lần lượt từng số sau đó thêm "năm 年" vào cuối.

Ví dụ: 

  • 1990: 一九九零年 (Yījiǔjiǔ líng nián)
  • 1998: 一九九八年 (Yījiǔjiǔbā nián)
  • 2000: 两千年 (Liǎng qiānnián)

Trong tiếng Trung, khi đọc thời gian đọc theo thứ tự năm, tháng, ngày, thứ.

Ví dụ: 

  • 今天是2020 年 9 月 24日,星期四。
  • Jīntiān shì 2020 nián 9 yuè 24 rì, xīngqísì.
  • Hôm nay là thứ 5, ngày 24 tháng 9 năm 2020.

4.5 Đọc ngày sinh nhật bằng tiếng Trung

- Để cho người khác biết ngày tháng năm sinh bằng tiếng Trung cần học từ vựng mới.

+ Năm = 年 = nián.

+ Tháng = 月 = yuè.

+ Ngày = 日 = rì (Được áp dụng trong văn viết).

+ Ngày = 号 = hào (Áp dụng trong văn nói).

Nghĩa là khi viết, chúng ta sẽ viết 日, còn khi nói bạn sẽ dùng 号.

Còn cách nói số thì hoàn toàn dựa vào bảng số cơ bản.

- Trong tiếng Trung, thứ tự nói ngày sinh nhật là Năm, rồi tới Tháng, cuối cùng là Ngày.

Ví dụ: Tôi sinh ngày 24/ 11, chỉ cần nói:

11月24号 (Shi Yi yuè, Er Shi Si hào).

- Nếu muốn thêm năm vào, bạn chỉ sử dụng hai số cuối của năm.

Ví dụ: Tôi sinh năm 1986, vậy khi nói sẽ là:

86年 (Ba Liu Nian)

Vậy nói ngày sinh nhật đầy đủ nhất là 86年 11月24号.

Đọc ngày tháng sinh nhật tiếng Trung
Đọc ngày tháng sinh nhật tiếng Trung 

5. Cách nói số tuổi bằng tiếng Trung

Để nói tuổi, bạn sử dụng từ 岁 = suì = tuổi.

Nếu có ai đó hỏi bạn bao nhiêu tuổi, họ sẽ hỏi:

+ Nǐ duō dà – 你多大

+ Hoặc nǐ jǐ suì – 你几岁

Chỉ cần trả lời:

Tôi 29 tuổi = 我二十九岁 = Wǒ (tôi) Èr Shí Jiǔ (29) Suì (tuổi)

Tra trong bảng số tiếng Trung và thay bằng số tuổi của bạn là được.

Nói tuổi bằng tiếng Trung
Nói tuổi bằng tiếng Trung 

6. Ngoại lệ khi đọc số đếm tiếng Trung

6.1 Cách phát âm chữ số 0 trong các số lớn

Trong bảng số Trung Quốc cơ bản ở trên, bạn có học số 0 = 零(líng).

Đọc số 0 đơn giản, cho đến khi nó xuất hiện trong những số lớn, kiểu như 3.038 chẳng hạn.

Vậy bạn có đọc ba nghìn KHÔNG TRĂM ba mươi tám như tiếng Việt không?

Khi có một hoặc nhiều số 0 trong một nhóm BỐN chữ số, hãy nhớ 2 quy tắc:

- Không phát âm khi hàng tỷ, trăm triệu, vạn, nghìn, chục, đơn vị tương ứng số 0

Vậy 3.038 (三千零三十八) sẽ đọc:

Sānqiān (ba nghìn) líng (không) sānshíbā (ba mươi tám).

TRĂM (百) tương ứng với 0 nên ta không phát âm.

Tương tự, 308 (三百零八) sẽ đọc:

Sānbǎi (Ba trăm) líng (không) bā (tám).

Hàng chục十tương ứng với 0 nên không phát âm.

- Chỉ phát âm 1 số 0 nếu có nhiều hơn 1 số 0 trong nhóm 4 chữ số

Hiểu đơn giản: 00 = 零零 => 零

Ví dụ: 3,008 (三千零八)sẽ đọc là sānqiān (ba nghìn) líng (00 đọc thành 0, hàng trăm tương ứng 0 nên không phát âm) bā (tám).

Quy tắc đọc số 0 trong các trường hợp
Quy tắc đọc số 0 trong các trường hợp

6.2 Cách phát âm chữ số 1 trong các số lớn

Khi đọc các số có chữ số 1 bằng tiếng Trung, bạn nên để ý 3 quy tắc:

+ Khi số 1 ở vị trí hàng nghìn hoặc hàng trăm, nó được phát âm là yì.

+ Khi số 1 ở vị trí hàng chục hoặc hàng đơn vị, nó được phát âm là yī.

+ Khi số 1 nằm trong các số từ 10 – 19, chúng ta đọc là mười nên chỉ cần phát âm là 十 shí.

1,111 = 一千一百一十一 ( qiān bǎi shí

1,831= 一千八百三十一( qiān bā bǎi sān shí

6.3 Ba trường hợp phát âm chữ số 2

Tương tự số 1, chữ số 2 có đến hai cách phát âm khác nhau trong tiếng Trung.

+ Cách đọc chúng ta vẫn biết: 二 (èr)

+ Cách đọc khác: 两 (liǎng)

Vậy khi nào đọc 两 (liǎng)? Chúng ta sẽ áp dụng trong những trường hợp sau:

- Đếm người hoặc sự vật

Ví dụ: Hai người = 两个人= liǎng gè rén.

- Khi số 2 xuất hiện ở hàng nghìn hoặc hàng trăm

Ví dụ: 2.222 = 两千两百二十二= liǎng qiān liǎngbǎi ÈrshíÈr.

Như bạn thấy, số 2 ở hàng chục và hàng đơn vị vẫn đọc là 二 (èr).

- Khi đọc đơn vị tiền tệ

Khi đọc mệnh giá tiền tệ (sẽ được giới thiệu ở phần 7), nếu số 2 đứng đầu, chúng ta sẽ đọc là liǎng, nếu nó đứng giữa, vẫn đọc là èr.

Ví dụ: 2.2 tệ = 两块二毛五 = liǎng kuài (2 tệ) èr máo (2 hào).

Những trường hợp phát âm số 2
Những trường hợp phát âm số 2 

7. Cách đọc số tiền trong tiếng Trung

Đơn vị tiền tệ chính thức của Trung Quốc là đồng Nhân Dân Tệ (RMB).

Hiện Trung Quốc có các loại tiền giấy mệnh giá: 1 tệ, 2 tệ, 5 tệ, 10 tệ, 20 tệ, 50 tệ, 100 tệ.

Tiền xu sẽ có mệnh giá: 1 hào, 2 hào, 5 hào, 1 tệ xu.

1 tệ = 10 hào, 1 hào = 10 xu.

Bạn sẽ cần những từ vựng sau để nói về tiền tệ:

- Đồng nhân dân tệ có 3 cách đọc  

+ 人民币 = rén mín bì (Thường sử dụng ở ngân hàng hoặc sân bay)

+ Hoặc 元 = yuán (Giao tiếp thông thường)

+ Hoặc 块 = kuài (Khi giao tiếp thông thường).

- Mệnh giá hào cũng có 2 cách đọc:

+ Hào = 角= jiǎo (1 tệ sẽ bằng 10 hào).

+ Hào = 毛 = máo (cách nói phổ biến của hào)

- Và những từ cần thiết liên quan tiền Trung Quốc:

+ Xu = 分 = fēn (1 hào bằng 10 xu)

+ Tiền = 钱 = qián.

+ Việt Nam Đồng = 越南盾 = yuè nán dùn.

+ USD = 美元 = měiyuán.

Quy tắc đọc số tiền tiếng Trung Quốc: Đọc số + Đơn vị tiền tệ.

Bạn đã được hướng dẫn cách đọc số ở những phần trên, quy tắc đọc số tiền hoàn toàn giống.

Phần còn lại, thêm đơn vị tiền tệ vào.

Ví dụ:

3 tệ 5 hào = Sān (3) kuài (tệ) Wǔ (5) máo (hào).

7 tệ 4 hào rưỡi = Qī kuài (7 tệ) Sì máo (4 hào) Wǔ (rưỡi = 5).

Cách nhìn số tiền thực tế:

Trong các cửa hàng ở Trung Quốc, người ta thường để giá tiền như sau:

500.00 元 = 500 tệ = Wǔ bǎi kuài.

220.50 元 = 220 tệ 5 hào = liǎng bǎi Èr shí kuài Wǔ máo (xem lại quy tắc phần 6.3).

 0.40 元 = 4 hào (1 hào tương đương 0.1 tệ) = Sì máo.

0.35 元= 3 hào 5 xu (1 xu tương đương 0.01 tệ) = Sān máo Wǔ (Chúng ta có thể bỏ hẳn không đọc xu).

8. Cách đọc các phép toán cơ bản tiếng Trung

8.1 Cách đọc số thập phân

Công thức: A/B = B fēn zhī A (B 分之 A); Lưu ý đọc mẫu số trước.

Ví dụ: 2/5 đọc là wǔ fēn zhī èr

8.2 Cách đọc phần trăm % tiếng Trung

Công thức: C% = bǎi fēn zhī C (百分之 C); Chú ý đọc phần trăm trước.

Ví dụ: 10% = bǎi fēn zhī shí; 50% = Bǎi fēn zhī wǔshí

8.3 Cách đọc phép tính cộng

Công thức: A 加 B 等于 C

Ví dụ: 1 + 2 = 3  đọc là  一加二等于三 (Yī jiā èr děngyú sān)

8.4 Cách đọc phép tính trừ

Công thức: A 减 B 等于 C

Ví dụ: 10 – 2 = 8  đọc là  十减二等于八 (Shí jiǎn èr děngyú bā)

8.5 Cách đọc phép tính nhân 

Công thức: A 乘以 B 等于 C

Ví dụ: 5 x 5 = 25  đọc là  五乘以五等于二十五 (Wǔ chéng yǐ wǔ děngyú èrshíwǔ)

8.6 Cách đọc phép tính chia

Công thức: A 除以B 等于 C

Ví dụ: 5/5 = 1  đọc là  五除以五等于一 (Wǔ chú yǐ wǔ děngyú yī)

8.7 Cách đọc tỉ lệ

Công thức: A:B = A 比 B

Ví dụ: 10:2 đọc là 十比二 (Shí bǐ èr)

Bài viết liên quan

Hỗ trợ khách hàng

Tư Vấn Bán Hàng

0938 33 5696 

Email: mayphiendich@gmail.com

Video Sản phẩm
Dùng Máy Dịch Atalk Plus+ (New) - Trò Chuyện Với Du Khách Nước Ngoài | OFFLINE Tiếng Việt chỉ 0.2s
Video Thực Tế Nói Chuyện Với Người Nước Ngoài Bằng Máy Phiên Dịch Atalk Plus
Hướng dẫn sử dụng Máy Phiên Dịch Atalk Plus+ [New Model] || Chi Tiết 6 Chức Năng Dịch Thuật
So sánh 3 dòng Máy Phiên Dịch Atalk Plus (New Model) & Atalk Go & Atalk One Thương Hiệu Việt Nam
Máy phiên dịch tốt nhất thế giới Atalk Plus+ Phiên Bản Mới Nhất
Cart
×
Banner quảng cáo popup