Cách đọc bảng phiên âm tiếng Anh chuẩn, đầy đủ, dễ nhớ 2024

Đánh giá:
(4 ★ trên 18 đánh giá)

Trong tiếng Anh giao tiếp, dựa vào bảng chữ cái và các phiên âm, chỉ cần tratừ điển sẽ biết được cách đọc phiên âm tiếng Anh cho mỗi từ vựng chính xác. Thực tế, ngôn ngữ tiếng Anh có rất nhiều các ký tự lạ lẫm, khó hiểu khi mới bắt đầu tiếp xúc. Song song với dịch phiên âm tiếng Anh chuẩn còn một phần quan trọng khác là cách đánh vần tiếng Anh và viết phiên âm tiếng Anh toàn diện. Đối với tiếng Anh, học qua phát âm để hiểu và ghép từ đơn lại thành một từ, cụm từ có nghĩa. Tuy nhiên, nếu nắm bắt tốt quy tắc về phiên âm lẫn đánh vần tiếng Anh giao tiếp thì chỉ trong thời gian ngắn có thể phát âm không khác gì người bản ngữ, đó là điều tuyệt vời trong việc cải thiện giao tiếp tiếng Anh. Bạn đang chưa nắm bắt tốt cần tra phiên âm chuẩn, bài viết này có thể mang đến những thông tin hữu ích như Bảng phiên âm tiếng Anh IPA giúp bạn bắt đầu học tiếng Anh hiệu quả.

1. HƯỚNG DẪN ĐÁNH VẦN BẢNG CHỮ CÁI TIẾNG ANH CHUẨN

Học phiên âm tiếng Anh là một phần không thể thiếu để nói chuẩn từ vựng. Trước khi đi vào cách phiên âm tiếng Anh, cần học đánh vần bảng chữ cái phiên âm trong bảng chữ cái trước. Khảnăng nghephát âm ảnh hưởng đến việcgiải mã, nghe và hiểu các từ tiếng Anh.

Thiếu kỹ năng phát âm thì khó học tốt tiếng Anh nên trẻ nhỏ, những người mới bắt đầu học ngôn ngữ Anh luôn là học phiên âm và đánh vần đầu tiên.

Bảng chữ cái tiếng Anh có 26 ký tự bổ sung thêm ký tự W và Z so với bảng chữ tiếng Việt (24 ký tự). Dưới đây là bảng chữ Anh ngữ:

Để hiểu hết và phiên âm tốt từ vựng tiếng Anh cần biết đánh vần, ghép nối các từ trong bảng chữ. Điều cốt lõi để thành công khi học tiếng Anh là thường xuyên luyện tập phát âm và ghi nhớ ký hiệu phiên âm.

Lưu ý: Chữ Z trong bảng chữ cái chúng ta sẽ có đến 2 cách đọc:

máy phiên dịch cầm tay, việc luyện tập cách phát âm của bạn sẽ trở nên đơn giảnhơn.

2. BẢNG PHIÊN ÂM TIẾNG ANH IPA LÀ GÌ?

IPA (International Phonetic Alphabet) là Bảng phiên âm tiếng Anh quốc tế, ký hiệu ngữ âm quốc tế chủ yếu dựa trên cácký tự Latinh.

Trong tiếng Việt, mỗi âm chỉ có một cách đọc, thì mỗi âm tiếng Anh lại có nhiều cách đọc, nên nếu không có bảng IPA, bạn không thể nhìnvào mặt chữ để phát âm tiếng Anh đúng.

Ví dụ: Âm “t” phát âm tiếng Việt là /t/, Âm “t” phát âm tiếng Anh là /t/, /tʃ/, hoặc âm câm.

Thi IELTS Speaking, cách phát âm là 1 trong 4 tiêu chí quan trọng đánh giá trình độ và cho điểm thí sinh. Cáchphát âm chuẩn IPA giúp gây ấn tượng tốt với giám khảo.

2.1 Bảng phiên âm tiếng Anh IPA đầy đủ

Bảng phiên âm tiếng Anh Quốc tế IPA đầy đủ có: 44 âm tiếng Anh cơ bản, gồm 24 phụ âm (consonant sounds) và 20 nguyên âm (vowel sounds).

Khi học bảng phiên âm Quốc tế IPA, học lần lượt từ Nguyên âm đơn, Nguyên âm đôi, đến Phụ Âm.

Nguyên âm (vowel sounds): là dao động của thanh quản hoặcnhững âm khi phát âm ra không bị cản trở bởi luồng khí đi từ thanh quản lên môi. Nguyên âm thường đứng riêng biệt, đứng trước hoặc sau phụ âm. Hệ nguyên âm: 12 nguyên âm đơn & 8 nguyên âm đôi:

Phụ âm (consonant sounds): Âm phát từ thanh quản qua miệng hay những âm phát ra khi luồng khí từ thanh quản lên môi bị cản trở trong quá trình phát âm (chỉ khi phối hợp với nguyên âm, phụ âm mới phát ra thành tiếng trong lời nói).

2.2 Ví dụ phiên âm IPA

Từ Desert:

Âm /sait/: Phát âm giống nhưng cách viết và nghĩa khác nhau.

3. TẠI SAO CẦN HỌC BẢNG PHÁT ÂM CHUẨN THEO BẢNG PHIÊN ÂM TIẾNG ANH - IPA?

Nắm rõ bảng phiên âm tiếng Anh IPA là điểm mấu chốt giúp thí sinh phát âm đúng và chuẩn những từ có mặt chữ giống nhau nhưng cách đọc khác nhau và cách đọc giống nhau nhưng mặt chữ khác nhau.

Đặc biệt trong IELTS, thay đổi phát âm tiếng Anh đóng vai trò quan trọng bởi nó giúp truyền tải thông tin chính xác đến người nói chuyện. Ngoài ra, những yếu tố khác như: trọng âm từ, trọng âm câu, ngữ điệu cũng cân chuẩn.

4. BẢNG PHIÊN ÂM TIẾNG ANH VÀ CÁCH ĐỌC

4.1 Bảng nguyên âm tiếng Anh

Quy tắc phát âm tiếng Anh cho bảng nguyên âm:

Lưu ý cách đọc đối vớinguyên âm:

4.2 Bảng phụ âm tiếng Anh

Lưu ý trong cách đọc đối với phụ âm:

>>> Tham khảo:

5. NHỮNG LƯU Ý KHI HỌC PHIÊN ÂM TIẾNG ANH IPA

5. 1 Bán âm “y” và “w” có thể là nguyên âm hoặc phụ âm

Ví dụ:

5.2 Về phụ âm “g”

Ví dụ: gYm, gIant, gEnerate, hugE, languagE, vegEtable…

Ví dụ: go, gone, god, gun, gum, gut, guy, game, gallic,…

5.3 Đọc phụ âm “c”

5.4 Đọc phụ âm “r”

Nếu trước “r” là 1 nguyên âm yếu như /ə/ thì có thể lược bỏ đi.

Ví dụ: “interest” có phiên âm đầy đủ là ˈɪntərəst/ˈɪntərest. Nhưng trước “r” là âm /ə/ nên còn được phát âm là ˈɪntrəst/ˈɪntrest(2).

5.5 Về phụ âm “j”

Trong hầu hết các trường hợp, âm “j” đều đứng đầu 1 từ và phát âm là /dʒ/.

Ví dụ: jump, jealous, just, job,…

5.6 Quy tắc phân biệt nguyên âm dài – nguyên âm dài

Có 5 nguyên âm ngắn: ă ĕ ĭ ŏ ŭ

Thêm 5 nguyên âm dài được kí hiệu: ā ē ī ō ū

Để phân biệt giữanguyên âm ngắn dài thì bạn có thể dựa theo quy tắc sau:

Ví dụ: bug, think, cat, job, bed, ant, act,…

Ví dụ: she(e dài),he, go(o dài), no,..

Ví dụ: rain(a, i đứng cạnh nhau “a” là a dài, “i” là âm câm, do vậy rain sẽ được phát âm là reɪn), tied(i dài, e câm), seal(e dài &a câm), boat(o dài, a câm)...

Ngoại lệ: read – ở thì quá khứ là e ngắn nhưng ở hiện tại là e dài…

Ví dụ: Dinner(i ngắn), summer(u ngắn), rabbit(a ngắn), robber(o ngắn), egg(e ngắn).,..

Ví dụ: Peek(e dài), greet(e dài), meet(e dài), vacuum(u dài)...

Không dùngquy tắc này với nguyên âm “O” vì sẽ tạo thành âm khác nhau: poor, tool, fool, door,...

Không áp dụng nếu đứng sau 2 nguyên âm này là âm “R” vì khi đó âm đã bị biến đổi (beer)...

5.7 Chú ý nguyên âm – phụ âm để viết đúng chính tả

Sau 1 nguyên âm ngắn là f, l, s thì từ đó gấp đôi f, l, s lên.

Ví dụ: Ball, staff, pass, tall, different(i ngắn), coLLage(o ngắn), compass (a ngắn)...

Đối với từ có 2 âm tiết mà sau nguyên âm ngắn là b, d, g, m, n, p thì cũng gấp đôi lên.

Ví dụ: maNNer(a ngắn),haPPy(a ngắn), hoLLywood (o ngắn), suGGest(u ngắn), odd(o ngắn),…

5.8 Nguyên âm “e”

Nếu một từ ngắn hay âm thanh cuối của từ dài kết thúc bằng “nguyên âm + phụ âm + e” thì “e” sẽ bị câm & nguyên âm trước đó là nguyên âm dài, họ gọi đó là Magic e, silent e, super e…

Ví dụ:

6. MỘT SỐ NGUỒN LUYỆN PHÁT ÂM PHIÊN ÂM TIẾNG ANH

6.1 App tra cứuphiên âm tiếng Anh

6.2 Web tra phiên âm tiếng Anh

6.3 Sách American Accent Training

Phù hợp với bạn có trình độ Intermediate, tập trung phát triển phát âm và giọng Anh 0 Mỹ. Sách đính kèm audio giúp luyện phát âm tiếng Anh tốt hơn.

7. KẾT LUẬN

Máy Phiên Dịch . Com vừa giúp bạn tìm hiểu“Cách đọc phiên âm ngôn ngữAnh” dễ nhớ và chuẩn xác. Hy vọng bài viết hỗ trợ tối đa vấn đề cách phát âm, giao tiếp ngôn ngữ trong tiếng Anh cho người mới bắt đầu.