Hướng dẫn nói tại sao tiếng trung quốc? Các mẫu câu hỏi trong giao tiếp bằng ngôn ngữ chinese và một số từ vựng tiếng trung cơ bản dễ học cho người mới bắt đầu. Tham khảo ngay bài viết dưới đây!

cách đặt câu hỏi tại sao tiếng trung

cách đặt câu hỏi tại sao tiếng trung

1. TẠI SAO TIẾNG TRUNG LÀ GÌ?

Có ba cách nói tại sao trong tiếng Trung: 为 什 么 ( /Wèi shén me/), 为 何 ( /Wèihé/ ) và 何 必 ( /Hébì/ )

  • 为 什 么 ( /Wèishéme/ ) là một trong những cách giao tiếp thường được sử dụng nhiều nhất.

  •  为 何 ( /Wèihé/ ) cách nói này có ý nghĩa trang trọng, lịch sự, truyền thống trung quốc hơn khi hỏi ai đó làm sao bằng tiếng quan thoại.

  • 何 必 ( /Hébì/ ) cũng có nghĩa vì sao trong tiếng Trung Quốc. Tuy nhiên, nó mang lại nhiều cảm xúc hơn, nó dành để an ủi hay cho ai đó lời khuyên. 何 必 ( /Hébì/ ) thường dùng trong trường hợp khi bạn nghe về một điều nào đó không đáng xảy ra, bất công.

>>>Xem thêm: phần mềm dịch tiếng Trung Quốc hiện nay. 

2. CÔNG THỨC ĐẶT CÂU HỎI LÀM SAO TIẾNG TRUNG

Tính từ thường đi cùng với từ 不 ( /Bụt/ ) trong câu “tại sao…?”, chỉ một số ít tính từ khác đi với từ 没 ( /Méi/ ), phần lớn tính từ sẽ đi cùng với từ 不 ( /Bụt/ ) và danh từ đi cùng với từ 没 ( /Méi/ ).

Công thức:

为什么 没 + Tính từ  ( +呢 Ne )

Ví dụ:

电影没看意思. ( /Kàn diàn yǐng méi yì si./ )

Phim này nhàm chán quá.

为什么没意思呢? ( /Wèi shén me méi yì si ne?/ )

Sao nó lại nhàm chán?

công thức đặt câu hỏi vì sao tieng trung quốc

công thức đặt câu hỏi vì sao tieng trung quốc

3. HỎI VÌ SAO TRONG CÂU NGHI VẤN PHỦ ĐỊNH NGÔN NGỮ TRUNG

Khi bạn muốn nói phủ định về một vấn đề nào đó, bạn sẽ nói “tại sao không…?”.

Từ 不 ( /Bù/ ) được dịch là “không phải”, đây là cách diễn đạt mang ý nghĩa tích cực hơn liên quan đến động từ và tính từ.

Như vậy công thức đặt câu phủ định như sau:

为什么 不 / 不能 / 不可以 ( tại sao không ) + Động từ / Tính từ

Dưới đây là bảng về một số cách phổ biến hơn để nói “ Tại sao không? “

为什么 不 呢?

Wèishéme bù ne?

Vì sao không?

为什么 不能?

Wèishéme bùnéng?

sao lại không thể?

为什么 不行?

Wèishéme bùxíng?

làm sao không làm được?

为什么 不可以?

Wèishéme bù kěyǐ?

Sao lại không thể?

为什么 不可能?

Wèishéme bù kěnéng?

Tại sao không thể?

为什么 不对?

Wèishéme bùduì?

Tại sao nó không chính xác?

为什么 错?

Wèishéme cuò?

Vì sao nó sai?

4. CÁCH HỎI VÌ SAO KHÔNG ĐI KÈM ĐỘNG TỪ NGÔN NGỮ TRUNG

Khi bạn muốn hỏi khẳng định trong câu hỏi tại sao tiếng trung thì bạn thêm từ  呢 ( /Ne/ ) ở cuối câu hỏi, mặt khác nó còn mang ý nghĩa dễ chịu hơn khi bạn đặt câu hỏi trong tiếng trung. Ta có công thức đặt câu với động từ như sau:

为 什 么  不  / 不 能 / 不 可 以 + Động Từ ( +呢)

Ví dụ:

不 可 以 和 你 我 去 旅 行 了 ( /Wǒ bù kě yǐ hé nǐ qù lǚ xíng le/ )

tôi không đi du lịch cùng bạn được rồi?

为什么你不可以去呢? ( /Wèi shén me nǐ bù kěyǐ qù ne?/ )

tại sao bạn không thể đi?

我 不喜欢读书 和 做 功课。(/Wǒ bù xǐ huān dú shū hé zuò gōng kè./)

tôi không thích làm bài tập về nhà.

为什么 不喜欢呢?( /Wèi shén me bù xǐ huān ne?/ )

Tại sao bạn không thích nó?

thêm động từ vào câu hỏi vì sao tieng trung giao tiếp

thêm động từ vào câu hỏi vì sao tieng trung giao tiếp

5. MẪU CÂU HỎI LIÊN QUAN KHÁC TRONG TIẾNG TRUNG

为何 放弃 理想?

Wèi hé fàng qì lǐ xiǎng?

sao bạn từ bỏ ước mơ?

为何 想念 她 , 却不 打 一 通 电话 给 她?

Wèi hé xiǎng niàn tā, què bù dǎ yī tòng diàn huà gěi tā?

Vì sao nhớ cô ấy mà chưa gọi cho cô ấy?

最近 天气 不是 很好。

Zuì jìn tiān qì bù shì hǎn hǎo. 

Thời tiết gần đây không tốt lắm.

何必 冒险 出海?

Hébì mào xiǎn chū hǎi?

Sao phải mạo hiểm ra khơi?

为何 你 看起来 不 开心?

Wèi hé nǐ kàn qǐ lái bu kāi xīn? 

Vì sao bạn không vui? 

是 不是 有 什么 心事?

Shì bù shì yǒu shé me xīn shì?

Bạn đang lo lắng điều gì?

你怎么不早说呢?

Nǐ zěnme bù zǎo shuō ne?

Sao bạn không nói sớm?

你怎么才来呀?     

Nǐ zěnme cái lái ya?

Vì sao giờ bạn mới đến?

你为什么学习汉语 

(Nǐ wěishénme xuéxí Hànyǔ ?) 

Tại sao bạn học ngôn ngữ Trung Quốc

怎么啦? 

(zěnmela) 

Làm sao vậy?

你怎么又在这儿了

Nǐ zěnme yòu zài zhèr le?

Sao bạn lại đến đây?

6. MỘT SỐ TỪ VỰNG NGÔN NGỮ TRUNG QUỐC GIAO TIẾP CƠ BẢN

怎么样?

Zěnme yàng?

Thế nào?

为什么?

Wèishéme?

Tại sao? Vì sao?

什么?

Shénme?

Cái gì? hả?

這個

zhège

cái này, việc này.

這樣

zhèyàng

như vậy, thế này

因為

yīnwèi

bởi vì, bởi rằng

但是

dànshì

nhưng, mà.

時候

shíhòu

thời gian, lúc, khi.

已經

yǐjīng

đã, rồi.

喜歡

xǐhuān

thích, vui mừng.

回家

huí jiā

Về nhà

上厕所

shàng cèsuǒ

Đi vệ sinh

洗手

xǐshǒu

Rửa tay

吃晚饭

chī wǎnfàn

Ăn tối

休息

xiūxi

Nghỉ ngơi

读报纸

dú bàozhǐ

Đọc báo

看电视

kàn diànshì

Xem tivi

听音乐

tīng yīnyuè

Nghe nhạc

洗澡

xǐzǎo

Đi tắm

上床

shàngchuáng

Lên giường

問題

wèntí 

vấn đề, câu hỏi.

這些

zhèxiē

những…này.

什么事?

Shénme shì?

Việc gì?

知道

Zhīdào

Biết

不知道。

Bù zhīdào.

Không biết.

慢慢走。

Mànman zǒu.

Đi cẩn thận.

这是什么?

Zhè shì shénme?

Đây là cái gì?

多少钱?

Duōshǎo qián?

Bao nhiêu tiền?

那又怎么样?

Nà yòu zěnme yàng?

Vậy thì thế nào?

受不了。

Shòu bù liǎo.

chịu không nổi

哪儿

( /nǎr/ )

ở đâu?

KẾT LUẬN

Giờ đây bạn đã biết cách đặt câu hỏi tại sao tiếng trung là gì đúng ngữ pháp rồi phải không? hãy dành thêm nhiều thời gian luyện tập và học thêm một số từ vựng tiếng trung để nâng cao vốn ngôn ngữ giao tiếp cho bản thân mình nhé. Chúc bạn thành công!

Bài Viết Liên Quan

Hỗ trợ khách hàng

Tư Vấn Bán Hàng

0938 33 5696 

Email: mayphiendich@gmail.com

Video Sản phẩm
Dùng Máy Dịch Atalk Plus+ (New) - Trò Chuyện Với Du Khách Nước Ngoài | OFFLINE Tiếng Việt chỉ 0.2s
Video Thực Tế Nói Chuyện Với Người Nước Ngoài Bằng Máy Phiên Dịch Atalk Plus
Hướng dẫn sử dụng Máy Phiên Dịch Atalk Plus+ [New Model] || Chi Tiết 6 Chức Năng Dịch Thuật
So sánh 3 dòng Máy Phiên Dịch Atalk Plus (New Model) & Atalk Go & Atalk One Thương Hiệu Việt Nam
Máy phiên dịch tốt nhất thế giới Atalk Plus+ Phiên Bản Mới Nhất
Cart
×
Banner quảng cáo popup