Chữ Đức trong tiếng Hán | Giải mã Ý nghĩa từng nét chữ thư pháp
Chữ Đức tiếng Trung 德 là một trong những chữ được nhắc đến nhiều khi nói đến đạo lý, nhân nghĩa làm người hay trong thư pháp chữ, tranh chữ Trung Quốc. Nói đến chữ Đức người ta sẽ nghĩngay đến phẩm chất đạo đức của con người trong cuộc sống. Vậy chữ Đức trong tiếng Hán giản thể và phồn thể là gì, ý nghĩa như thế nào? Bài viết này MayPhienDich.Com sẽ giải thích toàn bộ những thắc mắc về chữ Đức viết theo tiếng Hán.
Nội Dung [Ẩn]
CHỮ ĐỨC TRONG TIẾNG HÁN
1. Chữ Đức tiếng Hán là gì?
Chữ Đức tiếng Trung là: 德 phiên âm /dé/ mang nghĩa đạo đức, thiện, ơn đức, ân huệ,..
Chữ Đức tiếng Hoa gồm 8 tự hình (giáp cốt văn, kim văn, triện văn, lệ thư và khải thư) và 13 dị thể khác nhau.
>>> Tham khảo:
- Chữ Phúc trong tiếng Hán
- Chữ Tâm trong tiếng Hán
- Chữ Lộc trong tiếng Hán
- Chữ Thừa trong tiếng Hán
- Chữ Lưu trong tiếng Hán
- Chữ An trong tiếng Hán
- Chữ Nhẫn trong tiếng Hán
- Chữ Thiên trong tiếng Hán
- 12 con giáp tiếng Trung
2. Ý nghĩa chữ Đức Trung Quốc
Muốn hiểu hết được ý nghĩa Chữ Đức được viết theo tiếng Hán chúng ta cần phân tích ý nghĩa của từng bộ thủ của chữ:
-
Bộ xích (彳): Chỉ cho những bước chân chậm rãi, thong thả, trường kì. Nghĩa là muốn rèn “Đức” hay bất kì phẩm chất nào khác cũng cần thời gian tích lũy từng chút, từng chút chứ không phải một bước mà thành.
-
Bộ thập (十): Nghĩa đen là “Mười”(số 10) nhưng có thể hiểu rộng ra là sự trọn vẹn, đầy đủ, thập toàn thập mỹ, mười phân vẹn mười. “Thập” còn ngụ ý là mười phương, bốn phương, tám hướng. Bộ Thập xuất hiện trong chữ Đức cóý nghĩa dù ở nơi đâu, phương nào cũng cần sử dụng đạo đức, đức hạnh của mình để đối xử vơingười khác.
-
Bộ mục (目): Nghĩa là “Mắt”, ý nói người có Đức là người có con mắt tinh tường, phân biệt rõ thị phi, phải trải, đúng sau, thật giả.
-
Bộ nhất (一): Là “Một” (số 1), có ý nghĩa tổng thể, ngụ ý người có Đức biết lấy đại cục làm trọng, không tư lợi.
-
Bộ tâm (心): Tâm là tâm hồn, tấm lòng, cái sự chân thật nhất bên trong của con người. Một người muốn tu dưỡng đạo đức thì cần tu dưỡng nội tâm, người có đức chính là người có tâm.
Chữ “Đức” có ảnh hưởng không nhỏ đến sự hạnh phúc, cuộc đời của một con người. Bởi Bác Hồ từng dạy: “Người có Tài mà không có Đức là người vô dụng” quả không sai. Lão tử cũng từng nói: “Muôn vật đều tôn trọng đạo và quý trọng đức” dịch sang tiếng Trung 万物莫不尊道而贵德/ Wànwù mòbù zūn dào ér guì dé (Vạn vật mạc bất tôn đạo nhi quý đức).
Qua chiết tự của chữ Đức tiếng Hoa ta còn thấy được người có Đức cao thì vô vi, không vội vàng mà thuận theo tự nhiên. Không có ý cầu Đức nên có đức, người có đức thấp thì luôn vội vàng, có ý cầu đức nên không coĐức.
Trong văn hóa Trung Hoa, chữ Đức được xem là tiêu chuẩn để phân biệt giữa con người và cầm thú. Để xứng được gọi là người thì cần phải phù hợp với những tiêu chuẩn đạo đức con người cần phải có. Căn cứ vào việc tu dưỡng đạo đức cao hay thấp chia làm 4 loại người: Thánh nhân, người tài, quân tử và tiểu nhân.
3. Cách viết chữ Đức
Để viết chữ Đức tiếng Hán bạn chỉ cần ghi nhớ và tuân theo thứ tự câu nói của người xưa: “Chim chích mà đậu cành tre, thập trên tứ dưới nhất đè chữ tâm”.
CHỮ ĐỨC THƯ PHÁP HÁN TỰ
Ý nghĩa thư pháp chữ Đức Hán tự hay các quan niệm trường phái đều có ý nghĩa tốt đẹp: chỉ con người hướng tới cái thiện, lời nói thiện, suy nghĩ thiện, hướng tới từ bi, ăn ở hiền lành phúc đức cho con cháu đời sau. Các nét chữ Đức thư pháp uyển chuyển, mềm mại, mỗi nét chữ đều có ý nghĩa riêng tạo nên chữ Đức với nhiều ý nghĩa tốt đẹp.
MỘT SỐ TỪ GHÉP THÀNH NGỮ LIÊN QUAN ĐẾN CHỮ ĐỨC TIẾNG TRUNG
Tiếng Việt |
Dịch tiếng Trung |
Phiên âm |
ác đức |
惡德 |
È dé |
âm đức |
陰德 |
yīndé |
ân đức |
恩德 |
ēndé |
bạc đức |
薄德 |
báo dé |
bão đức |
飽德 |
bǎo dé |
bất đạo đức |
不道德 |
bù dàodé |
chí đức |
至德 |
Zhì dé |
chủng đức |
種德 |
zhǒng dé |
công đức |
功德 |
gōngdé |
đại đức |
大德 |
dà dé |
đạo đức |
道德 |
dàodé |
đạt đức |
達德 |
dá dé |
đức ban |
德班 |
dé bān |
đức cao vọng trọng |
德高望重 |
Dégāowàngzhòng |
đức dục |
德育 |
déyù |
đức hạnh |
德行 |
déxíng |
đức hoá |
德化 |
dé huà |
đức hữu |
德友 |
dé yǒu |
đức mặc lan |
德黑蘭 |
Déhēilán |
đức môn |
德門 |
dé mén |
đức phối |
德配 |
dé pèi |
đức quốc |
德国 |
déguó |
đức tháo |
德操 |
Dé cāo |
đức tính |
德性 |
dé xìng |
đức trạch |
德澤 |
dé zé |
lập đức |
立德 |
lì dé |
mộ đức |
慕德 |
mù dé |
Phụ đức |
婦德 |
Fù dé |
quảng đức |
廣德 |
guǎng dé |
quý đức |
貴德 |
guì dé |
tam đạt đức |
三達德 |
sān dá dé |
tàm đức |
慙德 |
Cán dé |
uy đức |
威德 |
wēi dé |
xỉ đức câu tăng |
齒德俱增 |
chǐ dé jù zēng |
ý đức |
懿德 |
yì dé |
Tài đức vẹn toàn |
德才兼备 |
Dé cái jiānbèi |
Một lòng một ý |
一心一德 |
Yīxīn yī dé |
Mang ơn, đội ơn |
感恩戴德 |
Gǎn'ēndàidé |
Lấy oán báo ân |
以怨报德 |
Yǐyuànbàodé |
KẾT LUẬN
Như vậy bài viết đã chia sẻ đến các bạn về chữ Đức tiếng Hán Nôm. Dù chỉ là một từ đơn nhưng chữ Đức lại hàm chứa nhiều ý nghĩa sâu xa qua mỗi nét chữ. Hi vọng qua bài viết các bạn sẽ học thêm được nhiều từ vựng tiếng Trung có ý nghĩa gắn kết đến chữ Đức.