Chữ Lộc tiếng Trung | Cách viết & ý nghĩa chữ Lộc Hán tự
Chữ Lộc tiếng Trung được sử dụng rộng rãi trong văn hóa giao tiếp hay tranh thư pháp chữ Lộc. Chữ Lộc có nguồn gốc trong tiếng Hán Nôm ngôn ngữ Trung Hoa mang ý nghĩa lợi lộc, hưởng bổng lộc, tài lộc,… Do đó, dân gian ta thường treo câu thành ngữ chữ lộc, chữ thọ, chữ tâm trong nhà đại diện cho những điều tốt lành sẽ đến với con người. Vậy cách viết chữ Lộc trong thư pháp như thế nào? Ý nghĩa chữ Lộc trong cuộc sống con người được biểu hiện ra sao? Hãy cùng chúng tôi học tiếng Trung qua từ vựng “Lộc” ngay dưới bài viết này nhé!
Nội Dung [Ẩn]
CỘI NGUỒN CHỮ LỘC TIẾNG TRUNG LÀ GÌ?
Chữ Lộc tiếng Trung là: 禄 phiên âm /lù/ là từ vựng có nguồn gốc từ Trung Quốc.
Từ thời xưa, từ Lộc mang ý nghĩa là nhậnbổng lộctừ triều đình, và đâylà ước nguyện của mọi người thay thế cho sự vinh dự.
Ngày nay, văn hóa “Lộc” vẫn được truyền bá mạnh mẽ và ý nghĩa biểu trưng của nó ngày càng mở rộng hàm ý cho địa vị. Nhiều người treo Tranh chữ Lộc trong nhà với mong muốn tài lộc đến nhà, cuộc sống đầy đủ, ấm no.
Chữ “Lộc” thường đi cùng với cụm từ “Phúc - Lộc - Thọ” (Tam Đa) được lưu truyền từ xưa tới nay biểu trưng cho giàu có và đời sống sung túc.
Nguồn gốc chữ Lộc bắt nguồn từ câu chuyện “Ông Lộc”: Người xưa, tương truyền rằng Ông Lộc sinh ra tại Giang Tây thời Thục Hán Trung Quốc. Ông là 1 vị quan lớn dư giả của cải, rất hay mặc áo màu xanh “Lục” vì trong tiếng Hán“Lộc” và “Lục” phát âm khá giống nhau và cầm cây gậy Như Ý. Qua biểu tượngcủa ông, người ta quan niệm ông Lộc là người tượng trưng cho sự giàu có, mang đến nhiều của tài lộc cho mọi người.
KẾT CẤU CÁCH VIẾT VÀ Ý NGHĨACHỮ LỘC TRONG TIẾNG TRUNG
Chữ Lộc (禄) tiếng Hángồm 12 nét và cấu tạo bới 3 bộ thủ:
-
Bộ Thị 礻/shì/ bên trái: Nghĩa làThần Đất cai quản, liên quan đến chúc phúc lễ báithờ cúng tế tự/ thần Tiền.
-
Chữ Lục 录 /lù/ bên phải: Tượng trưng cho may mắn, ốt lành, và tiền tài, thăng tiến. Chữ Lục gồm 2 bộ:
-
Bộ Kệ 彐 /jì/: Nghĩa là hình tượng đầu con lợn.
-
Bộ Thủy 水 /shuǐ/: Là nước.
-
Chữ Lộc 禄 có kết cấu hài hòa phải trái làBộ thị (礻)bên trái, chữ Lục (录) bên phải. “Lộc” là loại chữ hình thanh, trong tiếng Hán mang nghĩa tế lễ trời đất, cúng thờ thần linh cầu mong suôn sẻthuận lợi hanh thông phát tài trong công việc, phúc khí tốt lành.
>>> Xem thêm:
- Chữ Phúc tiếng Trung
- Chữ Thọ tiếng Trung.Chữ Thọ trong tiếng Hán
- Chữ Tài tiếng Trung Quốc
- Chữ Đức trong tiếng Hán
- Chữ An trong tiếng Hán
- Chữ Kim trong tiếng Hán
- Chữ Phát tiếng Hoa
- Indonesia nói tiếng gì?
- Những chữ Hán có ý nghĩa hay
TỪ VỰNG CÓ CHỮ LỘC TRONG TIẾNG HÁN
Tiếng Trung |
Phiên âm |
Tiếng Việt |
---|---|---|
天禄 |
tiān lù |
Lộc trời cho (Thiên Lộc) |
贪禄 | tān lù | Tham lợi lộc |
避禄 |
bì lù |
Từ bỏ quan chức, địa vị |
受禄 |
shòu lù |
Thụ lộc (Nhận bổng lộc, tài lộc) |
赋禄 |
fù lù |
Cấp lương bổng, thưởng |
禄气 |
lù qì |
Khí vận số kiếp có lộc |
利禄 |
lì lù |
Lợi lộc |
财禄 |
cái lù |
Tài lộc, vận may |
大禄 |
dà lù |
Đại lộc, Hậu lộc |
发禄 |
fā lù |
Phát tài, phát lộc, thăng chức |
算禄 |
suàn lù |
Tuổi thọ, Sống lộc thọ và tiền tài, chức vị |
解禄 |
jiě lù |
Không phát lương thưởng |
俸禄 |
fèng lù |
Lương (Bổng lộc) |
禄食 |
lù shí |
Được Hưởng tiền thưởng |
辞禄 |
cí lù |
Từ bỏ, từ chối tước vị bổng lộc tước vị |
福禄 |
fú lù |
Phúc lộc |
倍禄 |
bèi lù |
Lợi lộc gấp bội vẫn từ bỏ |
有禄 |
yǒu lù |
Có lộc, gặp may mắn |
偷禄 |
tōu lù |
Tham nhũng, chỉ làm quan không tận chức, chỉ lo hưởng bổng lộc, tiền của. |
给禄 |
gěi lù |
Ban thưởng hay phụ cấp |
求禄 |
qiú lù |
Cầu thuđược bổng lộc, may mắn |
加官进禄 |
jiā guān jìn lù |
Thăng quan tiến lộc (thăngchức) |
福禄双全 |
fú lù shuāng quán |
Phúc lộc song toàn (hưởng phúc lộc) |
禄无常家,福无定门 |
lù wú cháng jiā, fú wú dìng mén |
Chỉ phúc và lộc không có con số nhất định. |
贪位慕禄 |
tān wèi mù lù |
Tham quyền chức, lợi lộc |
高官厚禄 |
gāo guān hòu lù |
Quan chức cao, đãi ngộ tốt |
福禄长久 |
fú lù cháng jiǔ |
Phúc lộc lâu dài |
功名利禄 | gōng míng lì lù | Công danh lợi lộc |
大难不死,必有后禄 |
Dà nàn bùsǐ, bì yǒu hòu lù |
Đại nạn không tử, ắt có lộc. |
无功不受禄 |
Wú gōng bù shòu lù |
Vô công bất thụ lộc, không có công lao không nhận quà, thưởng (lộc) |
Ý NGHĨA VĂN HÓA CHỮ LỘC TIẾNG HOA
1. Ý nghĩa chữ Lộc thư pháp Hán tự
Chữ Lộc thư pháp là cách viết chữ mang tính nghệ thuật, đường nét họa tiết được thể hiện trên nhiều nền chất liệu khác nhau. Chữ Lộc thư pháptạo ra những bức tranh có vai trò thể hiện tâm tư, tình cảm tốt đẹp mà người nghệ nhân muốn truyền tải.
Có 2 kiểu viết thư pháp chữ Lộc đó là: Chữ Hán Nôm và chữ Quốc Ngữ. Tại Việt Nam, chữ Lộc viết thư pháp tiếng Việt được dùng phổ biến hơn do ít người biết chữ Hán. Tuy nhiên,chữ Lộc Hán tự vẫn được ưa chuộng với những người chơi chữ thư pháp Trung Quốc. Về chiều sâu, hán tự thư phápLộc có những nét ngang, nét dọc, nét sổ… uốn lượn, bay bổng thể hiện cốt cách, khí chất của nghệ nhân viết chữ.
2. Chữ Lộc trong Phúc - Lộc - Thọ
“Phúc Lộc Thọ” là 1 bộ Tam Đa, chữ Lộc nằm ở vị trí trung tâm của bộ. Đây là câu chúc được dùng thông dụngtrong năm mới của truyền thống trong văn hóa Trung Quốc & ViêtNam.
-
Phúc 福 /Fú/: Chỉ cho Phước lành, hạnh phúc, may mắn, no đủ.
-
Lộc 禄 /Lù/: Là những lợi ích, tài lộctốt đẹp mà con người nhận được, sự thịnh vượng.
-
Thọ 寿 /Shòu/: Đại diện cho ước muốn sống lâu, trường thọ, khát vọng trường tồn theo thời gian của con người.
Một số quan niệm cho rằng chữ Lộc đứng ở giữa vì người ta không muốn thể hiện cái ham muốn của mình ra ngoài 1 cách lộ liễu. Hay đây cũng chính là lời răn dạy của tiền nhân với hậu thế: Hưởng Tài Lộc phải nghĩ đến tạo Phúc Đức và cầu Thọ.
Theo thứ tự 3 chữ có thể thấy: Cội nguồn của Lộc đến từ Phúc, hiểu tài vận chăm lo Phúc phần, Phúc càng lớn thì Tài Lộc sẽ bất tận (Thọ) trường tồn. “Thực lộc tận tắc mệnh tận” nghĩa là dùng hết lộc thì vận may cũng hết, làm việc gì cũng không nên chuyện, như cây đèn sắp cạn dầu chập chờn ánh sáng nhỏ nhen rồi tắt hẳn.
Trên thương trường hiểu đạo lý Phúc - Lộc - Thọ là vun trồng Phúc lớn mạnh bằng cách mang Lộc san sẻ cho người khác (những người khổ cực) hay không dùng thủ đoạn đạt lợi ích… Chính vì biết tạo Phúc nhiều gia đình viên mãn nhận được nhiều tiền - tài lộc dù trải qua nhiều thế hệ.
3. Chữ Lộc trong cuộc sống
Chữ Lộclà biểu tượng niềm hạnh phúc to lớn, nhiều may mắn và hạnh phúc. Do đó, vào dịp Tết nguyên đán, người Việt & người Trung thường trưngbộ tranh 3 chữ Phúc - Lộc - Thọ mong cầu nhiều tài lộc vàonăm mới. Ngoài ra, tục lệ hái lộc non đầu năm như là cách đem về tài lộc, may mắn cho gia đình suốt 1 năm
Chữ “Lộc” còn có nghĩa là “Con Hươu” do phát âm tiếng Hán giống 鹿 /Lù/: Hươu. Đây là con hươu được cưỡi bởi 1 ông quan có đủ áo mũ cân đai. Theo người xưa nói lại: Con hươu này có thể tìm được nấm Linh và cỏ Chi - 1 loại thần dược giúp con người lạc quan, vui vẻ, mạnh mẽ và tuổi thọ lâu.
Bên cạnh đó, Chữ Lộc cũng đồng âm với Cá Chép và Hoa Mẫu Đơn tiếng Hoa. Vì vậy, tranh Tết thường có hình “Cá chép nuốt trăng” - ước mơ vượt Vũ Môn hóa rồng có nhiều quyền lực hay trưng bộ 3 Mẫu đơn - Ngọc Lan - Hải Đường mang nghĩa Ngọc đường phú quý (Giàu sang diện Ngọc) thể hiện ước mong cuộc sốnggiàu có.
KẾT LUẬN
“Chữ Lộc tiếng Trung” là một trong những chữ thể hiện cho sự may mắn, thành côngvà giàu có. Bài viết trên vừa chia sẻ đến các bạn cách viết chữ Lộc thư pháp cũng như ý nghĩa của chữ Lộc ởnhiều phương diện khác nhau. Hi vọng qua đó các bạn có thể trau dồi kiến thức từ vựng và học tiếng Trung online tốt hơn!