Ý nghĩa nhân định thắng thiên tiếng Trung là gì?
Đa phần tất cả mọi người đều tin rằng một con người khi sinh ra thì số phận đã được định đoạt sẵn. Những khó khăn, gian khổ trong cuộc sống chính nhân quả. Tuy nhiên, trong tác phẩm truyện Kiều, Nguyễn Du đã có câu: “Xưa nay nhân định thắng thiên cũng nhiều.” Vậy con người hoàn toànthắng vàvượt lên sự nghèo khó, vận mệnh của họ hay không? Để giải đáp chính xác hàm ýcâu nói đó là gì và được viết theo tiếng Trung như thế nào? Hãy cùngtìm hiểu câu trả lời chi tiết ngay dưới đây!
Nội Dung [Ẩn]
NHÂN ĐỊNH THẮNG THIÊN LÀ GÌ?
Nhân định thắng thiên tiếng Trung là: 人定胜天 (Réndìngshèngtiān)là 1 câu nói của cổ nhân, có nguồn gốc từ Trung Hoa, cho rằng ýcủa câu này là: “Con người nhất định hơn ông trời.” Và đây là cách giải thích không thực sự đúng, đã dẫn rất nhiều người đi sai hướng.
Phân tách nhân định và thắng thiên để làm rõ ý nghĩa của lời dạynày.
1. Nhân định là gì?
- Từ "Nhân" (人) /Rén/: Có nghĩa là người.
- Từ “Định” (定) /: Lấy trong từ “kiên định, bìnhtâm”.
Nhân định là người cósự kiên định, kiên trì, bình ổn tâm trí.
2. Thắng thiên là gì?
-
Từ "Thắng" (胜) /shèng/: Là sự chiến thắng.
-
Từ “Thiên” (天)/tiān/trong câu ẩn dụ cho “số phận”.
Thắng thiên là chiến thắng số phận, thoát khỏi sự sắp đặt của trời.
Như vậy có nghĩa là: “Nếu một người tĩnh tâm, bình tĩnh, có ý chí phấn đấusẽ thắng/ thay đổi được vận mệnh.”
Vậy lời dạycủa cụ Nguyễn Du đã chứng tỏ được rằng có rất nhiều người có thể thắngý trời, vượt qua số phận của mình. Chính vì vậy, khi đứng trước những vất vảcủacuộc sống, thay vì nghrằng “Số trời đã định” thì hãy bình tâm, và cố gắng thì nhất định bạn sẽ “thắng thiên”.
NHÂN ĐỊNH THẮNG THIÊN TIẾNG TRUNG LÀ GÌ?
Đầy đủthành ngữ: “Đức năng thắng số, nhân thắng thiên” được viết theo tiếng Trung (Hán văn) là: 德能胜数, 人定胜天 /Dé néng shēng shù, rén dìng shèng tiān/. Nghĩa của từng từ tiếng Trung trong câu:
-
德 /dé/: Đức (Phúc đức, đạo đức, đức hạnh).
-
能 /néng/: Năng (tài năng/ khả năng).
-
胜 /shēng/: Chiến thắng (lặp lại 2 lần trong câu).
-
数 /shù/: Số (Số phậncon người).
-
人 /rén/: Con người.
-
定 /dìng/: Định (Nhất định/ Kiên định).
-
天 /tiān/: Thiên (Là trời/ Tự nhiên)
Đức năng thắng số (德能胜数) có nghĩa làngười có phúc đức, sự đức độ,... sẽ có thể chiến thắng vận mệnh.
Vậy nguyên câu có hàm ýlà những việc làm trong cuộc sống không phải như mong muốnhãy tĩnh tâmlại, tiếp tục sống tốt và đức độ thì sẽ vượt qua được một và nhiềuthử tháchvà cải biến được sốmệnh.
>>>Xem thêm:
- Nhân chi sơ tính bản thiện tiếng Trung
- Top 11phần mềm dịch Tiếng Trungtốt nhất
- Dục tốc bất đạt là gì? Ý nghĩa thành ngữ tiếng Trung
- Top 9 Máy Phiên Dịch Tốt Nhất Thế Giới
- Chữ Thiên trong tiếng Hán là gì?
- Dĩ hòa vi quý
HÀM Ý SÂU XA CỦATHÀNH NGỮ
Ngày nay, khi mối quan hệ giữa người và người ngày càng xa cách, đánh mất cảm xúc, thực trạng sống ích kỷngày càng nhiều thì lời nóiđócàng có ý nghĩa cảnh tỉnh. Vàcòn có ý nghĩa khuyên răn con người sống tốt hơn, thiện lương hơn, biết quan tâm yêu thương.
Cổ nhân có câu: Làm sao có thể thay đổi luật trời? Luật trời ở đây ẩn dụ nói về luật nhân quả. Thiện ác ở đời sẽ quyết định số phậnmột người, gieo nhân nào sẽ gặt quả đó, hôm nay làm việc hãm hại người khác ắt về sausẽ trả giá. Vì vậy, con người nếu sống chỉ nghĩ cho riêng mình, làm nhiều điều ác đến một lúc nào đó sẽ phải trả lại những nghiệp quả mình gây ra. Ngược lại, một người biết hành thiện, tích đức, sống bao dung sẽ có cuộc sống tốt đẹphơn.
Nếu hôm nay bạn đang sống hoàn cảnhđầy thử thách, khó khăn, không phải trong sự giàu sang phú quý, hạnh phúcthì đó là nghiệp quả bạn. Để cải mệnh, trong suốt thời gian còn lạibạn cần phải sống kiên định, tâm hướng về những điều thiện lành, suy nghĩ và làm những điều thiện lương bằng tất cả sự cảm thông, bao dung của mình.
CÁC THÀNH NGỮ LIÊN QUAN
Một số thành ngữ liên quan khác:
-
谋事在人成事在天 /móu shì zài rén chéng shì zài tiān/: Mưu sự tại nhân, thành sự tại thiên.
-
天意难违 /Tiānyì nán wéi/: Thiên ý nan vi (Khó mà làm trái được ý trời).
-
人众胜天 /Rén zhòng shèng tiān/: Nhân chúng thắng thiên (Ý kiến số đông sẽ thắng được mệnh trời).
Ngoài ra, bạn có thể tham khảo thêm một số câu tiếng Trung có nghĩa đối lập:
-
人算不如天算 /Rén suàn bùrú tiān suàn/: Người tính sẽ không được bằng trời tính.
-
听天由命 /Tīngtiānyóumìng/: Đành phó mặc cho đời.
-
成事在天 /Chéngshì zài tiān/: Mọi sự trên đời đều phụ thuộc vào ý trời.
KẾT LUẬN
Vậy là bài viết đã chia sẻ đếnbạn “nhân định thắng thiên” là gì và hàm ý sâu xa của nó. Đây là một lời nóimang ý nghĩa tích cực, khuyên răn mỗingười cần có đức độ, có lòng yêu thương. Không chỉ ở Trung Quốc, tại Việt Nam lời dạynày cũng được sử dụng nhiều đểthay đổi cuộc sống. Hy vọng bài viết đã mang đến một bài học quý giá về cuộc đờicho tất cả các bạn.