Xin Lỗi Tiếng Trung Là Gì? Mẫu Câu Nhận Lỗi Bằng Tiếng Trung

Ngày đăng: / Ngày cập nhật: - Lượt xem: 127
Đánh giá:
(5 ★ trên 2 đánh giá)

Nói lời xin lỗi không chỉ dùng để bày tỏ sự hối lỗi và cảm thông, mà còn được sử dụng trong phép lịch sự cũng như giữ cho các mối quan hệ được lâu dài hơn. Vậy câu xin lỗi tiếng Trung là gì? Tìm hiểu một số từvựng tiếng Trung, mẫu câu nhận sai tiếng Hoa để áp dụng nó cho từng tình huống khác nhau.

mẫu câunhận sai bằng tiếng hoa

Nội Dung [Ẩn]

1. MỘT SỐ MẪU CÂU XIN LỖI BẰNG TIẾNG TRUNG THÔNG DỤNG

Ví dụ:这个饭太难吃了,是我的错 /Zhè ge fàn tài nán chī le, shì wǒ de cuò/: Món này tệ quá, lỗi của tôi

2. CÁCH NHẬN SAITIẾNG TRUNGTHEO CHỦ ĐỀ PHẠM LỖI

( /zhēn de bù hǎo yì si/ )

Ý nghĩa: Tôi cảm thấy có lỗi quá!

( /qǐng nǐ yuán liàng/ )

Ý nghĩa: Xin anh tha lỗi cho tôi

( /qǐng yuán liàng/ )

Ý nghĩa: Xin tha thứ

( /mā ma, jīn tiān wǒ cuò le/ )

Ý nghĩa: Mẹ ơi, con biết sai rồi.

( /zhēn duì bù qǐ, zhè gè yuè tài máng le, wǒ bǎ zhè shìr wàng le/ )

Ý nghĩa tiếng Trung: Thời gian này nhiều việc quá, tôi lỡ quên mất việc này!

( /nǐ bié kū le!wǒ bù shì gù yì de/ )

Ý nghĩa: Đừng khóc, mình không cố ý.

3. XIN LỖI KHI LÀM PHIỀN NGƯỜI KHÁC BẰNG TIẾNG TRUNG

( /bào qiàn yòu lái dǎ rǎo nǐ/ )

Ý nghĩa: Ngại quá, lại phiền bạn nữa rồi.

( /nán wéi nǐ le/ )

Ý nghĩa: Làm phiền bạn rồi

( /Suàn wǒ shuō cuò le nǐ bié jiè yì/ )

Ý nghĩa: Mình đã biết sai, bạn bỏ qua nhé.

4. MẪUCÂU NHẬN LỖITHEO CHỦ ĐỀ LỊCH SỰ

( /bào qiàn! wǒ bù néng sòng nǐ qù fēi jī chǎng le/ )

Ý nghĩa: Tiếc quá, tôi không thể tiễn bạn ra sân bay rồi.

( /ràng nǐ jiǔ děng le shí zài bào qiàn/ )

Ý nghĩa: Để anh đợi lâu, tôicó lỗi quá!

( /duì bù qǐ, wǒ chí dào le/ )

Ý nghĩa: Thật sự xin lỗi, tôi đến muộn!

( /wǒ fú wù bù zhōu,fēi cháng bào qiàn/ )

Ý nghĩa tiếng Trung: Thật sự xin lỗi, tôi đã phục vụ không tốt!

( /wǒ yǐjīng yǒu yuēle, néng bùnéng gǎitiān?/ )

Ý nghĩa: Tôi có hẹn rồi, có thể đổi nó sang ngày khác không?

Cách nhận lỗi lầm trong tiếng hoa

5. CÁCH TRẢ LỜI LỊCH SỰ KHI AI ĐÓ NÓI NHẬN SAI

Khi người khác nhận sai với bạn, bạn nên phản hồi lại một cách lịch sự. Dưới đây mình sẽví dụ một số cách trả lời mẫucác bạn tham khảo thêm:

我不是故意的!

没关系!

别 担心!

没事.

算了 吧

KẾT LUẬN

Giờ đây, bạn đã biết cách nhận lỗi và xin lỗi một cách đúng mực trong tiếng Trung Quốc rồi phải không? Hy vọng bài viết trên không chỉ giúp bạn nắm vững thêm từ vựng, mà còn góp phần nâng cao khả năng giao tiếp tiếng Trung trong những tình huống thực tế.

Để việc học trở nên thú vị và hiệu quả hơn, bạn có thể khám phá thêm các chủ đề quen thuộc như Chúc mừng năm mới tiếng Trung hay Chào hỏi tiếng Trung, giúp bạn ứng dụng ngay vào các dịp lễ tết hoặc khi gặp gỡ người bản xứ. Và đừng quên trang bị 1 chiếc máy dịch chất lượng sẽ là công cụ hữu ích giúp bạn học nhanh, hiểu đúng và giao tiếp tự tin hơn mỗi ngày!