Nếu bạn đang học tiếng Trung giao tiếp thì không thể bỏ qua từ vựng tiếng Trung về mười hai con giáp. Tùy vào thời gian sinh ra, mỗi người sẽ cầm tinh mỗi con vật trong 12 con giáp. Người xưa cho rằng con giáp tác động đến vận mệnh trong công việc và cuộc sống của con người. Vậy từ vựng 12 con giáp tiếng Trung là gì? Cách đọc và viết 12 con giáp Trung Quốc khác Việt Nam ở những điểm nào. Hãy cùng MayPhienDich.Com tìm hiểu chi tiết về 12 con giáp tiếng Hoa.
Nội Dung [Ẩn]
TỪ VỰNG 12 CON GIÁP TIẾNG TRUNG - THẬP NHỊ ĐỊA CHI 十二地支
12 con giáp bằng tiếng Trung là: 十二生肖 /Shí’èr shēngxiào/
1. Từ vựng tiếng Hán về 12 con giáp
Việt |
Hán Tự |
Phiên âm |
Hán Việt |
Hán Tự |
Phiên âm |
Chuột |
鼠 |
Shǔ |
Tý |
子 |
zǐ |
Trâu |
牛 |
niú |
Sửu |
丑 |
chǒu |
Hổ |
虎 |
Hǔ |
Dần |
寅 |
yín |
Thỏ |
兔 |
Tù |
Mão |
卯 |
mǎo |
Rồng |
龙 |
Lóng |
Thìn |
辰 |
chén |
Rắn |
蛇 |
Shé |
Tỵ |
巳 |
sì |
Ngựa |
马 |
Mǎ |
Ngọ |
午 |
wǔ |
Dê |
羊 |
Yáng |
Mùi |
未 |
wèi |
Khỉ |
猴 |
Hóu |
Thân |
“]申 |
shēn |
Gà |
鸡 |
Jī |
Dậu |
酉 |
yǒu |
Tuất |
狗 |
Gǒu |
Tuất |
戌 |
xū |
Heo |
猪 |
Zhū |
Hợi |
亥 |
hài |
2. Từ vựng tiếng Hoa về tính cách 12 con giáp
Hán Việt |
Hán Tự |
Phiên âm |
Tính cách |
Tý |
利索 |
lìsuǒ |
Nhanh nhẹn, hoạt bát |
Sửu |
勤奋 |
qínfèn |
Siêng năng, chăm chỉ |
Dần |
果断 |
Guǒduàn |
Mạnh mẽ, quyết đoán |
Mão |
乐观 明智 |
Lèguān míngzhì |
Lạc quan Khôn ngoan |
Thìn |
理智 |
lǐzhì |
Lý trí |
Tỵ |
明智 |
míngzhì |
Kiên nhẫn, khôn ngoan |
Ngọ |
大胆 |
Dàdǎn |
Mạnh dạn |
Mùi |
温和 |
Wēnhé |
Hòa nhã |
Thân |
调皮/淘气 |
Tiáopí / táoqì |
Nghịch ngợm, bướng bỉnh |
Dậu |
豪爽 |
豪爽 |
Thẳng thắng |
Tuất |
忠诚 耿直 |
zhōngchéng gěng zhí |
Trách nhiệm, trung thành Trung thực |
Hợi |
善良 |
善良 |
Hiền lành, dễ chịu |
TRUYỀN THUYẾT 12 CON GIÁP LÀ GÌ?
Theo văn hóa phương Đông nói chung, Trung Quốc nói riêng thời gian tính theo chu kỳ 12 năm. Mỗi con vật trong 12 con giáp sẽ tương ứng với một năm trôi qua. Nguồn gốc ra đời của các con giáp có nhiều biến thể khác nhau tùy vào nền văn hóa của mỗi nước.
Truyền thuyết Trung Quốc kể rằng: Vào thời thượng cổ, hiểu biết con người còn hạn hẹp, chưa biết cách tính toán thời gian. Vì vậy, Ngọc Hoàng chọn chu kỳ 12 năm ứng với 12 con vật tượng trưng cho mỗi năm và thay mình cai quản hạ giới năm đó. Ngày sinh nhật của Ngọc Hoàng, ông tổ chức 1 cuộc thi dành cho muôn thú để chọn ra 12 loài vượt qua thử thách, tới trình diện sớm nhất để cai quản hạ giới mỗi năm. Muôn thú khắp nơi nghe tin vui mừng, háo hức tham gia. Chuột (Tý) về đích với về đích đầu tiên, tiếp đến là Trâu (Sửu), Hổ (Dần), Thỏ (Mão), Rồng (Thìn), Rắn (Tỵ), Ngựa (Ngọ), Dê (Mùi), Khỉ (Thân), Gà (Dậu), Chó (Tuất) và cuối cùng là Lợn (Hợi).
Sự tích 12 con giáp Trung Quốc khác Việt Nam ở linh vật Thỏ và Mèo. Trong văn hóa Trung Hoa, Thỏ là loài vật thông minh, nhưng ở Việt Nam Thỏ không có vai trò đặc biệt, ngược lại mèo được xem là tiểu Hổ nên trong 12 con giáp Việt Nam, Mèo được thay thế cho vị trí của Thỏ.
>>> Tham khảo:
Ý NGHĨA CAN - CHI TRONG 12 CON GIÁP TIẾNG TRUNG
1. Thiên Can là gì?
Can hay Thiên Can tiếng Hán là: 天干 pinyin: tiāngān hay được gọi là Thập Can 十干 pinyin: shígān bởi có đúng 10 can khác nhau. Thiên Can phối hợp với âm - dương ngũ hành, năm kết thúc bằng số nào thì Can sẽ tương ứng với số đó.
STT |
Thiên Can |
Pinyin |
Việt |
Âm – Dương |
Ngũ Hanh |
1 |
庚 |
Gēng |
Canh |
Dương |
Kim |
2 |
辛 |
xīn |
Tân |
Âm |
Kim |
3 |
壬 |
rén |
Nhâm |
Dương |
Thủy |
4 |
癸 |
guǐ |
Quý |
Âm |
Thủy |
5 |
甲 |
jiǎ |
Giáp |
Dương |
Mộc |
6 |
乙 |
yǐ |
Ất |
Âm |
Mộc |
7 |
庚 |
gēng |
Canh |
Dương |
Kim |
8 |
辛 |
xīn |
Tân |
Âm |
Kim |
9 |
壬 |
rén |
Nhâm |
Dương |
Thủy |
10 |
癸 |
guǐ |
Quý |
Âm |
Thủy |
2. Địa chi là gì?
Chi hay Đia Chi là 地支 /dìzhī/ hay Thập Nhị Chi 十二支 /shíèrzhī/ do có đúng 12 chi đại diện cho 12 con giáp Trung Quốc để chỉ phương hướng, bốn mùa trong năm, ngày, tháng, năm và giờ ngày xưa.
STT |
Đia Chi |
Tiếng Trung |
Tiếng Việt |
Âm - Dương |
Con giáp |
1 |
子 |
zǐ |
Tý |
Dương |
Chuột |
2 |
丑 |
chǒu |
Sửu |
Âm |
Trâu |
3 |
寅 |
yín |
Dần |
Dương |
Hổ |
4 |
卯 |
mǎo |
Mão |
Âm |
Mèo |
5 |
辰 |
chén |
Thìn |
Dương |
Rồng |
6 |
巳 |
sì |
Tỵ |
Dương |
Rắn |
7 |
午 |
wǔ |
Ngọ |
Dương |
Ngựa |
8 |
未 |
wèi |
Mùi |
Âm |
Dê |
9 |
申 |
shēn |
Thân |
Dương |
Khỉ |
10 |
酉 |
yǒu |
Dậu |
Âm |
Gà |
11 |
戌 |
xū |
Tuất |
Dương |
Chó |
12 |
亥 |
hài |
Hợi |
Âm |
Lợn |
Thiên Can và Địa Chi dùng trong trường hợp Hỏi tuổi con gì tiếng Trung (Tuổi âm). Công thức để trả lời tuổi âm là: Can + Chi.
Ví dụ: Sinh năm 2000 Canh Thìn: 庚辰 /Gēng chén/
CÁCH TÍNH THỜI GIAN THEO 12 CON GIÁP TRONG TIẾNG HOA
12 con giáp ngoài việc tượng trưng cho các năm còn được vận dụng để tính thời gian trong ngày và năm.
1. Tính tháng trong năm theo 12 con giáp
Tháng |
Tháng (Con giáp) |
Con vật |
Tháng Giêng |
Tháng Dần |
Hổ |
Tháng Hai |
Tháng Mão |
Mèo |
Tháng Ba |
Tháng Thìn |
Rồng |
Tháng Tư |
Tháng Tỵ |
Rắn |
Tháng Năm |
Tháng Ngọ |
Ngựa |
Tháng Sáu |
Tháng Mùi |
Dê |
Tháng Bảy |
Tháng Thân |
Khỉ |
tháng Tám |
Tháng Dậu |
Gà |
Tháng Chín |
Tháng Tuất |
Chó |
Tháng Mười |
Tháng Hợi |
Heo |
Tháng Mười Một |
Tháng Tý |
Chuột |
Tháng Mười Hai |
Tháng Sửu |
Trâu |
2. Tính giờ một ngày theo 12 con giáp
Giờ |
Tiếng Trung |
Phiên âm |
Thời gian |
Ý Nghĩa |
Tý |
子时 |
Zǐshí |
23:00 – 00:59 |
Là thời gian chuột hoạt động mạnh nhất |
Sửu |
丑时 |
Chǒushí |
1:00 – 2:59 |
Trâu chuẩn bị đi cày |
Dần |
寅时 |
yínshí |
3:00 – 4:59 |
Lúc này hổ hung hăng, nguy hiểm nhất |
Mão |
卯时 |
mǎoshí |
5:00 – 6:59 |
Mèo ở tráng thái tĩnh (ngủ) |
Thìn |
辰时 |
Chénshí |
7:00 – 8:59 |
Rồng bay lượn tạo mưa |
Tỵ |
巳时 |
Sìshí |
11:00 –12:59 |
Rắn hiền và không cắn người |
Ngọ |
午时 |
Wǔshí |
9:00 – 10:59 |
Ngựa đang trong trạng thái dương tính cao |
Mùi |
未时 |
Wèi shí |
13:00 – 14:59 |
Lúc dê ăn cỏ không ảnh hưởng tới cây cỏ mọc lại. |
Thân |
申时 |
Shēnshí |
15:00 –16:59 |
Khỉ thích hú |
Dậu |
酉时 |
Yǒushí |
17:00 – 18:59 |
Gà bắt đầu leo lên chuồng |
Tuất |
戌时 |
Xūshí |
19:00 – 20:59 |
Chó tỉnh táo để giữ nhà |
Hợi |
亥时 |
Hàishí |
21:00 – 22:59 |
Lợn ngủ say nhất |
CÁCH HỎI TUỔI VÀ CẦM TINH CON GÌ TIẾNG TRUNG
Hỏi tuổi âm theo ngữ pháp tiếng Trung:
-
A: 你今年多少岁? /Nǐ jīnnián duōshǎo suì/: Năm nay bạn bao nhiêu tuổi?
-
B: 我今年22岁. /Wǒ jīnnián 22 suì/: Tôi năm nay 22 tuổi.
Cách nói, hỏi người cầm tinh con gì tiếng Trung:
-
A: 你属什么? /Nǐ shǔ shénme/: Bạn cầm tinh con gì?
-
B: 我属龙 /Wǒ shǔ lóng/: Tôi cầm tinh con Rồng.
Nếu trả lời tuổi bằng con giáp, dùng mẫu câu: 我属… /Wǒ shǔ/ Tôi tuổi…
Ví dụ: 我属辰 /Wǒ shǔ chén/ - Tôi tuổi Thìn.
Năm 2023 là năm Quý Mão tiếng Trung là gì, cách đọc tuổi như thế nào?
Quý Mão 癸卯 /Guǐ mǎo/ - 我也, 我属卯 /Wǒ yě, Wǒ shǔ yín/: Còn tôi câm tinh con Mèo.
Năm 2024 là năm Giáp Thìn tiếng Trung là: 甲辰 /jiǎ chén/
KẾT LUẬN
Như vậy, bài viết đã chia sẻ đến các bạn 12 con giáp tiếng Trung cả về cách đọc, cách viết thiên can, địa chi. Hy vọng qua bài viết các bạn sẽ có thêm nhiều kiến thức, từ vựng bổ ích cho quá trình học tiếng Trung của mình.