Trong văn hóa Trung Quốc, cha mẹ có trách nhiệm lớn khi chọn tên cho con mình. Tên hay là món quà đầu tiên với mong muốn mang lại may mắn, thịnh vượng cho con. Một cái tên trong tiếng Trung được xem là đẹp bởi sự hài hòa về ngữ âm và ý nghĩa của nó.
Tương tự tiếng Việt, tên trung Quốc thường có 3 phần: Họ là được đọc đầu tiên, tiếp theo là Tên Họ (tên đệm trong tiếng Việt) và Tên Chính.
Trong bài viết này, tôi sẽ gợi ý những tên Trung Quốc hay nhất (theo ý kiến cá nhân) và ý nghĩa của chúng.
Những tên Trung Quốc dưới đây có thể không thực sự phổ biến, nhưng chắc chắn là một trong những cái tên đẹp nhất bạn có thể đặt cho con mình.
Tham khảo thêm:
- Cách đọc số trong tiếng Trung.
- Chúc mừng sinh nhật tiếng Trung.
- Cách Download Quick Translator phiên dịch tiếng Trung.
Nội Dung [Ẩn]
![]() |
Tên Trung Quốc đẹp dành cho nam và nữ |
1. Tên tiếng Trung Quốc đẹp dành cho nữ
徽因 - Hui Yin - Huy Nhân. Có nghĩa là Đỉnh Cao Danh Vọng.
映月 - Ying Yue - Ánh Nguyệt. Tên tiếng Trung mang ý nghĩa “bóng trăng” trong “bóng trăng đáy nước”.
婉婷 - Uyển Đình. Tên mang hàm ý diễn tả sự nhu mì, ôn hòa của người phụ nữ.
亚轩 - Á Hiên. Ý nghĩa là khí chất hiên ngang, đây cũng là tên nữ diễn viên nổi tiếng Trung Quốc Tiêu Á Hiên.
鞠婧祎 – Tịnh Y. Được ghép từ Tịnh và Y, mang nghĩa an tịnh, nhẹ nhõm, thoải mái, dễ chịu. Nữ diễn viên Cúc Tịnh Y là điển hình nhất cho tên này.
子安 – Tử Yên. Có nghĩa là cuộc đời bình yên.
莫愁 - Mo Chou - Mạc Sầu. Mang hàm ý không u sầu. Từng xuất hiện trong tiểu thuyết của nhà văn Kim Dung với nhân vật Lý Mạc Sầu.
海琼 - Hải Quỳnh. Ý nghĩa là hoa quỳnh biển.
海云 - Hải Vân. Hải là biển và Vân là mây, ý nghĩa hình tượng rất đẹp.
Và những tên Trung Quốc đẹp khác dành cho nữ để bạn tham khảo.
![]() |
Tên cổ trang Trung Quốc dành cho nữ
|
![]() |
Tên hay Trung Quốc dành cho nữ
|
2. Tên tiếng Trung hay cho nam
Thông thường, tên các bé trai trong tiếng Trung thường mang hàm ý mạnh mẽ, vươn cao, thành công vang dội.
Dưới đây là một số tên Trung Quốc hay dành cho nam để bạn tham khảo khi đặt tên cho bé trai.
![]() |
Những tên hay Trung Quốc cho nam
|
![]() |
Tên Trung Quốc đẹp dành cho nam
|
![]() |
Tên Trung Quốc hay cho nam
|
3. Tên Trung Quốc đẹp có thể đặt cho cả nam và nữ
念真 - Nian Zhen - Niệm Chân
Nghĩa là “thấu hiểu sự thật”. Đây là bút hiệu của đạo diễn nổi tiếng Đài loan Wu Nianzhen.
Nhưng sự thật là khi Wu Nianzhen quyết định sử dụng tên này, ông đã nhớ đến Zhen, tình yêu đầu tiên của mình, vì vậy ông thêm TÊN HỌ WU vào, có nghĩa là “đừng nghĩ về Zhen nữa.”
望舒 - Wang Shu - Vọng Thư
Một trong những tên hiếm hoi ở Trung Quốc có thể dùng để đặt cho cả nam và nữ. Được lấy từ tên một vị thần đánh xe cho mặt trăng trong thần thoại Trung Quốc cổ đại.
风眠 - Feng Mian: Phong Miên
Có nghĩa là “say giấc giữa rừng lộng gió”, gợi nên bức tranh bình yên trong tâm trí. Đây cũng là tên một họa sĩ nổi tiếng ở Trung Quốc, Lin Fengmian. Có thể sử dụng cho cả hai giới.
![]() |
Tên Trung Quốc ha cả nam lẫn nữ đều dùng được
|
4. Những tên Trung Quốc hay nhất theo ý nghĩa các loài hoa
芷若 - Zhi Ruo - Chỉ Nhược
Đây là tên tiếng Hoa đẹp hay dành cho nữ. Người Trung Quốc ví vẻ đẹp như loài thảo mộc, cùng với cách phát âm dễ chịu.
清菡 - Thanh Hạm
Được lấy từ hoa sen, có ý nghĩa là thanh tao như đóa sen.
语嫣 - Yu Yan - Ngữ Yên
Yu Yan được lấy từ cụm từ yu xiao yan ran, mang hàm ý nữ nhân có nụ cười tuyệt mỹ.
苜蓿 – mùxu – Linh Lăng
Là tên được lấy từ cỏ linh lăng, một loài thảo dược khác rất nổi tiếng ở Trung Quốc.
百合 – bǎihé – Bách Hợp
Ngoài tên gọi kiêu kì của một loài hoa, Bách Hợp còn có nghĩa tiếng Trung là trăm sự hòa hợp.
紫薇 – zǐwēi – Tử Vi
Tên tiếng Trung mang ý nghĩa khá hay, hàm ý về tình yêu thuần khiết, trong sáng. Hoa tử vi cũng là loài hoa tượng trưng cho tình yêu.
![]() |
Tên tiếng Trung hay theo ý nghĩa các loài hoa
|
5. Tên tiếng Trung hay cho Facebook
Nếu bạn muốn sử dụng tên tiếng Hoa có vẻ “ngôn tình” cho tài khoản Facebook của mình, hãy thử vài gợi ý dưới đây.
Dạ Thiên Ẩn Tử
Ái Tử Lạp
An Vũ Phong
Bạch Phong Thần
Âu Dương Dị
Điềm Y Hoàng
Chu Trình Tây Hoàng
Âu Dương Vân Thiên
Bác Nhã
Bạch Á Đông
Bạch Doanh Trần
Bạch Đăng Kỳ
Độc Cô Thân Diệp
Hàn Băng Nghi
Bạch Đồng Tử
Hàn Băng Phong
Bạch Hải Châu
Bạch Kỳ Thiên
Giang Hải Vô Sương
Bạch Lăng Đằng
Hà Từ Hoàng
Bạch Liêm Không
Bạch Nhược Đông
Bạch Tuấn Duật
Dương Hàn Phong
Bạch Tử Hàn
Dạ Thiên
Bạch Tử Hy
Triệu Vy Vân
Bạch Tử Liêm
Đông Phương Tử
Bạch Tử Long
Đặng Hiểu Tư
Bạch Thiên Du
Diệp Linh Phong
Bạch Tử Du
Thẩm Nhược Giai
Bạch Vĩnh Hy
Minh Nhạc Y
Bạch Vũ Hải
Tử Hàn Tuyết
Bắc Thần Vô Kì
Dương Nhất Thiên
Băng Hàn Chi Trung
Dạ Đặng Đăng
Băng Liên
Diệp Lạc Thần
Băng Tân Đồ
Liễu Thanh Giang
Băng Vũ Hàn
Cảnh Nhược Đông
Dạ Tinh Hàm
Cẩm Mộ Đạt Đào
Cố Tư Vũ
Cửu Minh Tư Hoàng
Châu Nguyệt Minh
Thẩm Nhược Giai
Chi Vương Nguyệt Dạ
Chu Hắc Minh
Nhược Hy Ái Linh
Chu Kỳ Tân
Chu Nam Y
Chu Tử Hạ
Liễu Nguyệt Vân
Chu Thảo Minh
Chu Vô Ân
Chu Y Dạ
Dạ Chi Vũ Ưu
Dạ Hiên
Dạ Hoàng Minh
Dạ Nguyệt
Dịch Khải Liêm
Diệp Chi Lăng
Diệp Hàn Phòng
Doanh Chính
Tuyết Băng Tâm
Dương Lâm Nguyệt
Nam Cung Nguyệt
Dương Nhất Hàn
Độc Cô Tư Mã
Độc Cô Tư Thần
Đông Phương Bất Bại
Đông Phương Hàn Thiên
Đường Nhược Vũ
Hạ Tử Băng
Hàn Bảo Lâm
Hàn Cửu Minh
Hàn Dương Phong
Lãnh Cơ Uyển