Chữ Địa trong tiếng Hán là gì? Cách viết & Từ ghép chữ Địa 地

Đánh giá:
(5 ★ trên 1 đánh giá)

Chữ Địa trong tiếng Hán là gì? Địa 地 là một Hán tự dùng để biểu thị nhiều ý nghĩa khác nhau tùy vào ngữ cảnh sử dụng. Học tiếng Trung chắc chắn sẽ phải học và nhớ chữ Hán Địa. Vậy Chữ Địa tiếng Trung là gì, cách viết chữ Hán phồn thể, giản thể chữ Địa và ý nghĩa trong tiếng Hoa, tất cả sẽ được giải đáp ngay dưới đây!

CHỮ ĐỊA TRONG TIẾNG HÁN LÀ GÌ?

Chữ Địa trong tiếng Hán là: "地" phiên âm "De".

Địa nghĩa là gì? “Địa” là một từ có nguồn gốc từ tiếng Trung cổ xưa, được sử dụng thông dụng trong các văn bản, tài liệu lịch sử và tôn giáo tại Trung Quốc.

Việt Nam sử dụng chữ “Địa” như một từ Hán Việt trong suốt chiều dài lịch sử cho đến thời điểm hiện tại biểu thị cho nhiều nghĩa khác nhau.

Độ thông dụng của chữ 地 (Địa) trong Hán ngữ cổ và tiếng Trung hiện đại “Rất cao”.

1. Cách viết chữ Địa trong tiếng Hán

Chữ Địa 地 tiếng Trung gồm:

2. Giải nghĩa chữ Địa tiếng Trung

Chữ “Địa” 地 mang nhiều nghĩa khác nhau tùy thuộc vào ngữ cảnh:

2.1 Địa (地): Đất, Nơi chứa đựng muôn vật, cõi đời sinh trưởng trên đó

Ví dụ: 地球 /Dìqiú/: Trái đất, 地方 /Dìfāng/: Địa phương, nơi, vùng đất, 天地 /Tiāndì/: Trời đất…

2.2 Địa (地): Vị trí, địa vị, ngôi mình được tới, vị thế

Ví dụ: 地位 /Dìwèi/: Vị trí, 易地而處 /Yì dì ér chǔ/: Địa vị người khác, 十地 /Shí dì/: Thập-địa (Trong phép Phật chia ra 10 ngôi Bồ Tát để định rõ chỗ tu hơn kém nhau).

2.3 Địa (地): Đường đi

Ví dụ: 二十里地 /Èrshí lǐ de/: Hai mươi dặm đường.

2.4 Địa (地): Thứ, lớp, mặt, diện tích

Ví dụ: 地面 /Dìmiàn/: Mặt đất, 地下 /Dìxià/: Dưới mặt đất

2.5 Địa (地) dùng làm tiếng giúp lời

Ví dụ: 忽地 /Hūdì/: Hốt địa, 特地 /Tèdì/: Đặc địa (như: Chợt vậy, đặc cách thế).

2.6 Địa (地): Chỗ nào ý chí mình tới được

Ví dụ: 心地 /Xīndì/: Tâm địa, 見地 /Jiàndì/: Kiến địa

TÌM HIỂU Ý NGHĨA CỦA CÁC BIẾN THỂ CHỮ ĐỊA TIẾNG HOA PHỔ BIẾN

1. Chữ “Địa” trong “Thổ Công, Thổ Địa” - Tín ngưỡng dân gian Việt Nam

1.1 Nguồn gốc “Thổ Công, Thổ Địa” (土公, 土地)

Người Việt xưa cho rằng: Vị thần cai quản đất đai, nắm rõ mọi việc xảy ra chính là Thần Thổ Địa.

Thổ Công (土公) hay còn được gọi là Thổ Địa hay Thổ Thần hoặc Xã Thần - một vị thần trong tín ngưỡng châu Á, cai quản một vùng đất nào đó.

Người ta cho rằng: Thổ Công rất thích đùa nghịch với trẻ con và ăn tỏi.

Người Việt có câu: “Đất có Thổ Công, sông có Hà Bá” nghĩa là ở phạm vị nào thì có vị thần cai quản ở đó. Vì vậy, khi làm việc đụng chạm tới đất đai: xây cất, đào huyệt, mở vườn… thì người ta thường cúng vị thần này.

“Thổ Công” là một dạng của “Mẹ đất” - vị thần trông coi nhà cửa, định đoạt hạnh phúc gia đình.

Theo một số giả thuyết: Thổ Công là một trong 3 vị Táo Quân trong truyện Sự tích Táo Quân (Người chồng thứ 2 là Thổ Công trông coi việc bếp núc, Người chồng thứ nhất là Thổ Địa trông coi việc nhà cửa, người vợ là Thổ Kỳ trông coi việc mua bán). Song, một số người cho rằng Táo Quân chỉ trông coi việc bếp núc trong nhà.

Người Việt coi ông Địa như một vị thần bình dân, mập mạp, bụng phệ, ăn mặt xuề xòa, có khi ở trần, cầm quạt lá, tướng tốt vì lúc nào cũng cười. Vị thần này dễ tính, khấn vái không cầu kỳ chỉ cần nải chuối là đủ. Ông địa của người Việt thường xuất hiện khi mua lân, như một năng lực ân bằng thú tính của Lân hay Sư Tử, thuần hóa con vật mang điềm tốt lành.

Một số nơi còn nhập Ông Địa với Phật Di Lặc là một bởi những đặc điểm về hình tướng.

1.2 Tín ngưỡng thờ cúng

Theo niềm tin, Thổ Công là vị thần quan trọng trong gia đình bên cạnh Táo Quân. Từ ngoài nhìn vào: Bát hương thờ cúng Thổ công ở giữa, bên trái là bát hương bà Cô Tổ, bên phải là bát hương của Gia Tiên.

Khi cúng đều phải khấn Thổ Công trước, xin phép cho Tổ Tiên về. Ngày cúng Thổ Công là Mùng 1 và 15 Âm lịch cùng một số dịp lễ khác.

2. “Địa” thuộc yếu tố “Thổ trong ngũ hành

Địa có nghĩa là Đất (Thổ) trong ngũ hành tương sinh: Kim, Mộc, Thủy, Hỏa, Thổ tạo nên sự vận hành của vũ trụ, cho thấy “đất” có tầm quan trọng rất lớn đến đời sống vật chất và tinh thần.

Thổ chủ về đức tín là “giá sắt”. Trồng trọt: “giá”, thu hoạch: “sắt”.

Đất có thể chứa muôn vật, có chức năng sinh hóa và dưỡng dục nên được xem là mẹ của muôn vật có tính đôn hậu.

Thổ đại diện cho sự trường tồn, ổn định, vững chắc mang lại cảm giác an toàn, hỗ trợ nền tảng. Thổ củng cố cảm giác an toàn thoải mái từ bên trong.

TỔNG HỢP MỘT SỐ TỪ GHÉP CỦA HÁN TỪ ĐỊA 地

Tiếng Hán

Phiên âm

Nghĩa tiếng Việt

地雷

Dìléi

địa lôi

地帯

Dedài

dải đất, vùng, vành đai

地元

Deyuán

địa phương, trong vùng

地階

Dejiē

Tầng hầm

地獄

Dìyù

địa ngục,địa phủ

地層

Dìcéng

địa tầng

地価

Desì

giá đất

地軸

Dìzhóu

địa trục (trục trái đất trên bản đồ)

地点

Dìdiǎn

địa điểm, điểm

地質学者

Dìzhí xuézhě

nhà địa chất học

地滑り

Dì huáRi

sự lở đất, lở đất

地域貿易

Dìyù màoyì

buôn bán liên khu vực

地主

Dìzhǔ

địa chủ, điền chủ

地殻変動

DeqiàoBiàndòng

biến động của vỏ trái đất

地域社会ビジョン

DìyùShèhuìBiji~Yon

địa vực xã hội

地中海

Dìzhōnghǎi

địa trung hải

地殻

Deqiào

vỏ trái đất

地域外貿易

Dìyù wài màoyì

buôn bán ngoài khu vực

地誌

Dìzhì

địa chí (một lĩnh vực của địa lý học), phép đo địa hình

地下道

Dìxiàdào

đường ngầm dưới mặt đất

地蔵菩薩

Dezāng Púsà

bồ tát địa tạng

地下街

Dìxiàjiē

khu vực bán hàng dưới đất

地肌

Dejī

da không trang điểm, Da, bề mặt đất, lưỡi dao, lưỡi kiếm, mặt đất

地方色

Dìfāng sè

thổ ngữ

地域

Dìyù

cõi, khu vực, vành đai, vùng

KẾT LUẬN

Bài viết vừa chia sẻ đến các bạn địa là gì trong tiếng Trung. Hi vọng qua bài viết các bạn có thể học thêm được một từ vựng tiếng Trung hữu ích!

>>> Tham khảo: