Trong tiếng Anh giao tiếp, dựa vào bảng chữ cái và các phiên âm, chỉ cần tra từ điển sẽ biết được cách đọc phiên âm tiếng Anh cho mỗi từ vựng chính xác. Thực tế, ngôn ngữ tiếng Anh có rất nhiều các ký tự lạ lẫm, khó hiểu khi mới bắt đầu tiếp xúc. Song song với dịch phiên âm tiếng Anh chuẩn còn một phần quan trọng khác là cách đánh vần tiếng Anh và viết phiên âm tiếng Anh toàn diện. Đối với tiếng Anh, học qua phát âm để hiểu và ghép từ đơn lại thành một từ, cụm từ có nghĩa. Tuy nhiên, nếu nắm bắt tốt quy tắc về phiên âm lẫn đánh vần tiếng Anh giao tiếp thì chỉ trong thời gian ngắn có thể phát âm không khác gì người bản ngữ, đó là điều tuyệt vời trong việc cải thiện giao tiếp tiếng Anh. Bạn đang chưa nắm bắt tốt cần tra phiên âm chuẩn, bài viết này có thể mang đến những thông tin hữu ích như Bảng phiên âm tiếng Anh IPA  giúp bạn bắt đầu học tiếng Anh hiệu quả.

1. HƯỚNG DẪN ĐÁNH VẦN BẢNG CHỮ CÁI TIẾNG ANH CHUẨN

Học phiên âm tiếng Anh là một phần không thể thiếu để nói chuẩn từ vựng. Trước khi đi vào cách phiên âm tiếng Anh, cần học đánh vần bảng chữ cái phiên âm trong bảng chữ cái trước. Khả năng nghe phát âm ảnh hưởng đến việc giải mã, nghe và hiểu các từ tiếng Anh. 

Thiếu kỹ năng phát âm thì khó học tốt tiếng Anh nên trẻ nhỏ, những người mới bắt đầu học ngôn ngữ Anh luôn là học phiên âm và đánh vần đầu tiên. 

Bảng chữ cái tiếng Anh có 26 ký tự bổ sung thêm ký tự W và Z so với bảng chữ tiếng Việt (24 ký tự). Dưới đây là bảng chữ Anh ngữ:

Phiên âm Bảng chữ cái tiếng Anh

Để hiểu hết và phiên âm tốt từ vựng tiếng Anh cần biết đánh vần, ghép nối các từ trong bảng chữ. Điều cốt lõi để thành công khi học tiếng Anh là thường xuyên luyện tập phát âm và ghi nhớ ký hiệu phiên âm.

Lưu ý: Chữ Z trong bảng chữ cái chúng ta sẽ có đến 2 cách đọc:

  • Tiếng Anh (Mỹ): /zi:/

  • Tiếng Anh (Anh): /zed/

Có máy phiên dịch cầm tay, việc luyện tập cách phát âm của bạn sẽ trở nên đơn giản hơn.

2. BẢNG PHIÊN ÂM TIẾNG ANH IPA LÀ GÌ?

IPA (International Phonetic Alphabet) là Bảng phiên âm tiếng Anh quốc tế, ký hiệu ngữ âm quốc tế chủ yếu dựa trên các ký tự Latinh. 

Cách đọc bảng phiên âm tiếng Anh IPA

Trong tiếng Việt, mỗi âm chỉ có một cách đọc, thì mỗi âm tiếng Anh lại có nhiều cách đọc, nên nếu không có bảng IPA, bạn không thể nhìn vào mặt chữ để phát âm tiếng Anh đúng. 

Ví dụ: Âm “t” phát âm tiếng Việt là /t/, Âm “t” phát âm tiếng Anh là /t/, /tʃ/, hoặc âm câm. 

Thi IELTS Speaking, cách phát âm là 1 trong 4 tiêu chí quan trọng đánh giá trình độ và cho điểm thí sinh. Cách phát âm chuẩn IPA giúp gây ấn tượng tốt với giám khảo.

2.1 Bảng phiên âm tiếng Anh IPA đầy đủ

Bảng phiên âm tiếng Anh Quốc tế IPA đầy đủ có: 44 âm tiếng Anh cơ bản, gồm 24 phụ âm (consonant sounds) và 20 nguyên âm (vowel sounds).

Khi học bảng phiên âm Quốc tế IPA, học lần lượt từ Nguyên âm đơn, Nguyên âm đôi, đến Phụ Âm. 

Nguyên âm (vowel sounds): là dao động của thanh quản hoặc những âm khi phát âm ra không bị cản trở bởi luồng khí đi từ thanh quản lên môi. Nguyên âm thường đứng riêng biệt, đứng trước hoặc sau phụ âm. Hệ nguyên âm: 12 nguyên âm đơn & 8 nguyên âm đôi: 

  • Nguyên âm đơn (Monophthongs): gồm 12 nguyên âm chia thành 3 hàng, 4 cột (học theo từng hàng). 

  • Nguyên âm đôi (Diphthongs): Hai nguyên âm đơn khác nhau sẽ ghép thành nguyên âm đôi (học theo các cột). 

Phụ âm (consonant sounds): Âm phát từ thanh quản qua miệng hay những âm phát ra khi luồng khí từ thanh quản lên môi bị cản trở trong quá trình phát âm (chỉ khi phối hợp với nguyên âm, phụ âm mới phát ra thành tiếng trong lời nói). 

2.2 Ví dụ phiên âm IPA

Từ Desert:

  • Desert /di’zə:t/ (v): bỏ, bỏ mặc, đào ngũ

  • Desert /’dezət/ (n): sa mạc.

  • Desert /ˈdez•ərt/: khu đất rộng rãi, ít mưa, khô nữa. 

Âm /sait/: Phát âm giống nhưng cách viết và nghĩa khác nhau. 

  • Cite /sait/ (v): trích dẫn

  • Site /sait/ (n): địa điểm (để xây dựng).

  • Sight /sait/ (n): khe ngắm, tầm ngắm; quang cảnh, cảnh tượng; (v) = quan sát, nhìn thấy

3. TẠI SAO CẦN HỌC BẢNG PHÁT ÂM CHUẨN THEO BẢNG PHIÊN ÂM TIẾNG ANH - IPA?

Nắm rõ bảng phiên âm tiếng Anh IPA là điểm mấu chốt giúp thí sinh phát âm đúng và chuẩn những từ có mặt chữ giống nhau nhưng cách đọc khác nhau và cách đọc giống nhau nhưng mặt chữ khác nhau.  

Đặc biệt trong IELTS, thay đổi phát âm tiếng Anh đóng vai trò quan trọng bởi nó giúp truyền tải thông tin chính xác đến người nói chuyện. Ngoài ra, những yếu tố khác như: trọng âm từ, trọng âm câu, ngữ điệu cũng cân chuẩn. 

  • Phát âm chuẩn từng câu: Yếu tố cần thiết trong Speaking, học bảng phiên âm IPA nhuần nhuyễn, tự ghi âm theo dõi tiến độ để phát âm chuẩn từ âm. 

  • Trọng âm từ: Yếu tố đủ để phát âm chuẩn, bởi mỗi từ có trọng âm riêng (2 âm tiết trở lên) nên khi tra từ điển, không những tra phát âm một từ mà phải xem trọng âm rơi vào đâu. 

  • Trọng âm trong câu: Yếu tố quan trọng tạo nên ngữ điệu cho câu, tránh gây nhàm chán cho người nghe. Mỗi câu trọng âm được đánh vào từ chứa thông tin quan trọng nhất (động từ, tính từ, trạng từ, từ để hỏi).

  • Ngữ điệu: Yếu tố vừa hay, vừa dễ, cũng vừa khó nên cần nghe quan sát người bản ngữ nói chuyện thật nhiều và bắt chước họ. Thực hành từ những đoạn hội thoại ngắn rồi đến những đoạn dài hơn, khi đủ lâu nó sẽ có tác động đến bạn. 

4. BẢNG PHIÊN ÂM TIẾNG ANH VÀ CÁCH ĐỌC

4.1 Bảng nguyên âm tiếng Anh

Quy tắc phát âm tiếng Anh cho bảng nguyên âm:

Nguyên tắc phát âm bảng nguyên âm tiếng Anh

Lưu ý cách đọc đối với nguyên âm:

  • Rung dây thanh quản với nguyên âm khi đọc.

  • Các âm từ /ɪə / – /aʊ/ khi phát âm cần sử dụng đủ 2 thành tố hình thành của âm và chuyển âm từ trái sang phải.

  • Riêng các âm trước âm phát ra sẽ dài hơn các âm sau một chút.

  • Các nguyên âm, không cần dùng nhiều đến phần răng, nên vị trí đặt răng không quá quan trọng trong cách đọc các nguyên âm tiếng Anh.

4.2 Bảng phụ âm tiếng Anh

Hướng dẫn đọc bảng phụ âm tiếng Anh

Lưu ý trong cách đọc đối với phụ âm:

  • Sử dụng môi:

  • Chu môi các âm sau: /∫/,/ʒ/,/dʒ/,/t∫/.

  • Mở môi ở mức độ vừa phải với những âm sau: / ɪ /,/ ʊ /,/ æ /.

  • Môi tròn các âm sau: /u:/,/ əʊ /.

  • Sử dụng lưỡi:

  • Lưỡi răng các âm sau: /f/,/v/.

  • Cong đầu lưỡi (chạm nướu) các âm sau: / t /,/ d /,/ t∫ /,/ dʒ /,/ η /,/ l/.

  • Cong đầu lưỡi (chạm ngạc cứng) với các âm sau: / ɜ: /,/ r /.

  • Nâng cuống lưỡi với âm sau: / ɔ: /,/ ɑ: /,/ u: /,/ ʊ /,/ k /,/ g /,/ η /.

  • Răng lưỡi các âm sau: /ð/, /θ/.

  • Sử dụng dây thanh quản

  • Rung hữu thanh âm các nguyên âm: /b/, /d/, /g/, /v/, /z/, /m/, /n/, /w/, /j/, /dʒ/, /ð/, /ʒ/.

  • Không rung vô thanh quản các âm sau: /p/, /t/, /k/, /f/, /s/, /h/, /∫/, /θ/, /t∫/.

>>> Tham khảo: 

5. NHỮNG LƯU Ý KHI HỌC PHIÊN ÂM TIẾNG ANH IPA

5. 1 Bán âm “y” và “w” có thể là nguyên âm hoặc phụ âm

Ví dụ:

  • You – phụ âm còn Gym - nguyên âm.

  • We – phụ âm nhưng Saw – nguyên âm

5.2 Về phụ âm “g”

  • Nếu đi sau g là phụ âm I, y,  e thì phát âm IPA sẽ là /dʒ/

Ví dụ: gYm, gIant, gEnerate, hugE, languagE, vegEtable…

  • Nếu sau “g” là các nguyên âm còn lại a, u, o thì phát âm sẽ là /g/

Ví dụ: go, gone, god, gun, gum, gut, guy, game, gallic,…

5.3 Đọc phụ âm “c”

  • C – được đọc là S nếu theo sau là các nguyên âm “i, y, e”. Ví dụ: city, century, cycle, cell, cyan,…

  • C – đọc là K theo sau là nguyên âm “a, u, o”. Ví dụ: cat, cut, cold, call, culture, coke,…

5.4 Đọc phụ âm “r”

Nếu trước “r” là 1 nguyên âm yếu như /ə/ thì có thể lược bỏ đi.

Ví dụ: “interest” có phiên âm đầy đủ là ˈɪntərəst/ˈɪntərest. Nhưng trước “r” là âm /ə/ nên còn được phát âm là ˈɪntrəst/ˈɪntrest(2).

5.5 Về phụ âm “j”

Trong hầu hết các trường hợp, âm “j” đều đứng đầu 1 từ và phát âm là /dʒ/.

Ví dụ: jump, jealous, just, job,…

5.6 Quy tắc phân biệt nguyên âm dài – nguyên âm dài

Có 5 nguyên âm ngắn: ă ĕ ĭ ŏ ŭ

  • a ngắn: ă : /æ/ : act, apt, bad, bag, fad,….

  • e ngắn: /e/: ben, den, fed, bed,…..

  • i ngắn: /I/: bin, bid, in,…

  • o ngắn: /ɒ/: hot, Tom, bop,…

  • u ngắn: /ʌ/ : cut, sun, bug,…

Thêm 5 nguyên âm dài được kí hiệu: ā ē ī ō ū

  • a dài: ā : /eɪ/ : Cake, rainy, day, eight,…

  • e dài: ē: /i:/ : tree, beach, me, baby, key, field,…

  • i dài: ī : /aɪ/ : five, tie, light, my, find, child,…

  • o dài: ō : /oʊ/ : nose, toe, toast, no, snow, bold, most,…

  • u dài: ū : /u: hoặc ju:/ : new, few, blue, suit, fuel,….

Để phân biệt giữa nguyên âm ngắn dài thì bạn có thể dựa theo quy tắc sau: 

  • Một từ có 1 nguyên âm và nguyên âm đó không nằm cuối thì luôn là nguyên âm ngắn. (Ngoại lệ: mind, find…)  “Có thể áp dụng nguyên tắc này cho đa số”.

Ví dụ: bug, think, cat, job, bed, ant, act,…

  • Một từ chỉ có một nguyên âm mà nguyên âm đó ở cuối từ thì phát âm tiếng Anh là nguyên âm dài 100%: 

Ví dụ: she(e dài),he, go(o dài), no,..

  • 2 nguyên âm đứng liền nhau thì âm đầu là dài, nguyên âm sau thường không phát âm, (âm câm).

Ví dụ: rain(a, i đứng cạnh nhau “a” là a dài, “i” là âm câm, do vậy rain sẽ được phát âm là reɪn), tied(i dài, e câm), seal(e dài & a câm), boat(o dài, a câm)...

Ngoại lệ: read – ở thì quá khứ là e ngắn nhưng ở hiện tại là e dài…

  • Trong 1 từ nếu sau một nguyên âm là 2 phụ âm giống nhau (double consonant) thì chắc chắn là nguyên âm ngắn.

Ví dụ: Dinner(i ngắn), summer(u ngắn), rabbit(a ngắn), robber(o ngắn), egg(e ngắn).,..

  • Một từ có 2 nguyên âm liên tiếp giống nhau (a double vowel) thì phát âm như một nguyên âm dài.

Ví dụ: Peek(e dài), greet(e dài), meet(e dài), vacuum(u dài)...

Không dùng quy tắc này với nguyên âm “O” vì sẽ tạo thành âm khác nhau: poor, tool, fool, door,...

Không áp dụng nếu đứng sau 2 nguyên âm này là âm “R” vì khi đó âm đã bị biến đổi (beer)...

  • Khi Y đứng cuối từ 1 âm tiết thì nó sẽ đọc là âm i dài /ai/, ví dụ: Cry, TRy, by, shy,…

5.7 Chú ý nguyên âm – phụ âm để viết đúng chính tả

Sau 1 nguyên âm ngắn là f, l, s thì từ đó gấp đôi f, l, s lên.

Ví dụ: Ball, staff, pass, tall, different(i ngắn), coLLage(o ngắn), compass (a ngắn)...

Đối với từ có 2 âm tiết mà sau nguyên âm ngắn là b, d, g, m, n, p thì cũng gấp đôi lên.

Ví dụ: maNNer(a ngắn), haPPy(a ngắn), hoLLywood (o ngắn), suGGest(u ngắn), odd(o ngắn),…

5.8 Nguyên âm “e”

Nếu một từ ngắn hay âm thanh cuối của từ dài kết thúc bằng “nguyên âm + phụ âm + e” thì “e” sẽ bị câm & nguyên âm trước đó là nguyên âm dài, họ gọi đó là Magic e, silent e, super e…

Ví dụ: 

  • bit /bɪt/ => bite /baɪt/

  • at /ət/ => ate /eɪt/

  • cod /kɒd/ => code  /kəʊd/

  • cub /kʌb/ => cube /kjuːb/

  • met /met/ => meet  /miːt/

6. MỘT SỐ NGUỒN LUYỆN PHÁT ÂM PHIÊN ÂM TIẾNG ANH

6.1 App tra cứu phiên âm tiếng Anh

  • ELSA SPEAK 

  • Speak English Fluently

  • English Conversation Courses

  • English Sounds Pronunciation - Learn & Check

  • eJOY English

  • SpeakingPal Communicate

  • English Central

  • Busuu.

6.2 Web tra phiên âm tiếng Anh

  • Pronunciation101 – The IELTS Workshop

  • BBC Learning English

  • Cambridge Dictionary

  • toPhonetics

  • english4u.com.vn

  • spotlightenglish.com

  • FluentU

  • TED

  • voanews.com

6.3 Sách American Accent Training

Phù hợp với bạn có trình độ Intermediate, tập trung phát triển phát âm và giọng Anh 0 Mỹ. Sách đính kèm audio giúp luyện phát âm tiếng Anh tốt hơn. 

7. KẾT LUẬN

Máy Phiên Dịch . Com vừa giúp bạn tìm hiểu “Cách đọc phiên âm ngôn ngữ Anh” dễ nhớ và chuẩn xác. Hy vọng bài viết hỗ trợ tối đa vấn đề cách phát âm, giao tiếp ngôn ngữ trong tiếng Anh cho người mới bắt đầu. 

Hỗ trợ khách hàng

Tư Vấn Bán Hàng

0938 33 5696 

Email: mayphiendich@gmail.com

Video Sản phẩm
Dùng Máy Dịch Atalk Plus+ (New) - Trò Chuyện Với Du Khách Nước Ngoài | OFFLINE Tiếng Việt chỉ 0.2s
Video Thực Tế Nói Chuyện Với Người Nước Ngoài Bằng Máy Phiên Dịch Atalk Plus
Hướng dẫn sử dụng Máy Phiên Dịch Atalk Plus+ [New Model] || Chi Tiết 6 Chức Năng Dịch Thuật
So sánh 3 dòng Máy Phiên Dịch Atalk Plus (New Model) & Atalk Go & Atalk One Thương Hiệu Việt Nam
Máy phiên dịch tốt nhất thế giới Atalk Plus+ Phiên Bản Mới Nhất
Cart
×
Banner quảng cáo popup